Cấu Trúc Be Going To - Cách Dùng, Ví Dụ Và Bài Tập áp Dụng

Be going to là cấu trúc dùng để diễn tả một hành động hay sự việc sắp xảy ra trong tương lai gần.

Đây là cấu trúc rất thông dụng trong Tiếng Anh, tuy nhiên nhiều bạn vẫn chưa hiểu rõ cách dùng và nhầm lẫn với Will (thì tương lai đơn).

LangGo - Cấu trúc Be going to - Cách dùng, ví dụ và bài tập áp dụng

Cấu trúc Be going to - Cách dùng, ví dụ và bài tập áp dụng

Trong bài viết này, IELTS LangGo sẽ giúp các bạn hiểu rõ cách dùng của cấu trúc Be going to, đồng thời phân biệt với Will nhé. Cùng theo dõi ngay nào!

1. Cấu trúc Be going to

Cấu trúc Be going to mang ý nghĩa là “sẽ làm gì đó” thường được dùng trong thì tương lai gần để diễn tả một hành động hay sự việc sắp xảy ra trong tương lai có kế hoạch hay dự định cụ thể.

Cấu trúc Be going to có 3 dạng Khẳng định, phủ định và nghi vấn, IELTS LangGo sẽ cùng các bạn đi vào tìm hiểu chi tiết ngay sau đây.

Cấu trúc Be going to dạng khẳng định

Công thức chung:

S + be + going to + V(inf)

Ví dụ:

  • Jessica is going to visit her grandmother next weekend. (Jessica sẽ đến thăm bà cô ấu cuối tuần sau.)

  • They are going to set up a new workplace next month. (Họ sẽ sắp xếp nơi làm việc mới vào tháng tới.)

Dạng phủ định

S + be + not + going to + V(inf)

Ví dụ:

  • John is not going to take part in the contest next week. (John sẽ không tham gia vào cuộc thi tuần tới.)

  • My parents are not going to move to Da Nang. (Bố mẹ tôi sẽ không chuyển đến Đà Nẵng.)

Dạng nghi vấn

Be + S + going to + V(inf)

Ví dụ:

  • Are you going to buy this car? (Bạn có định mua chiếc xe này không?)

  • Is she going to meet her boyfriend next Sunday? (Cô ấy có định gặp bạn trai vào Chủ nhật tới không?)

Có thể bạn quan tâm:

  • Tất tần tật về cấu trúc Be willing to, Willingness: Cách dùng và bài tập
  • Cấu trúc Will trong tiếng Anh: 5 cách dùng thông dụng nhất
  • Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: Công thức, cách dùng và bài tập

2. Cách dùng cấu trúc Be going to

Nói đến cấu trúc Be going to trong ngữ pháp Tiếng Anh, chúng ta thường nhớ ngay đến thì Tương lai gần. Tuy nhiên, để diễn tả hành động xảy ra trong tương lai, chúng ta cũng có thể sử dụng các cấu trúc khác thường được sử dụng trong các trường hợp nào, chúng ta cùng tìm hiểu ngay nhé.

Mô tả quyết định hay kế hoạch đã được dự định trong tương lai

Ví dụ: I am going to take a Math exam this weekend.

(Cuối tuần này tớ sẽ có một bài kiểm tra toán.)

Cách dùng cấu trúc Be going to

Cách dùng cấu trúc Be going to

Dùng was/were going to để diễn tả dự định trong quá khứ nhưng không thực hiện được

Ví dụ:

We were goingto travel plane but then we decided to go by car.

(Chúng tôi đã định là sẽ đi du lịch bằng máy bay nhưng lại quyết định đi bằng xe hơi.)

Dùng để dự đoán

Ví dụ:

Look. It’s cloudy. It’s going to rain.

(Nhìn kìa. Trời đầy mây. Trời sẽ mưa đấy.)

3. Phân biệt Will (thì tương lai đơn) và Be going to (thì tương lai gần)

Khi đưa ra quyết định

  • Will: Diễn tả những quyết định về một hành động trong tương lai có tại thời điểm nói
  • Be going to: Diễn tả những dự định và kế hoạch trong tương lai mà đã được quyết định hoặc lập ra từ trước khi nói

Ví dụ:A: Mrs. Ha gave birth to a baby yesterday. (Hôm qua cô Hà mới sinh em bé.)B: I didn’t know that. I will go and visit her. (Tôi không biết điều đó. Tôi sẽ đi thăm cô ấy.)(Bạn B không biết việc cô Hà sinh em bé. Khi nghe A thông báo thì B mới quyết định đi thăm cô Hà.)C: Yes, I know that. I am going to visit her. (Tôi biết rồi. Tôi sắp đi thăm cô ấy.)(Bạn C là người đã biết thông tin đó trước khi được A thông báo và có dự định đi thăm cô Hà.)

Khi đưa ra dự đoán

  • Will: Diễn tả những dự đoán chưa chắc chắn sau các động từ think, hope, assume, believe hoặc trạng từ probably.
  • Be going to: Diễn tả những dự đoán chắc chắn (đã có dấu hiệu rõ ràng ở hiện tại).

Ví dụ:

  • I think it will rain tonight. (Tôi nghĩ tối nay trời sẽ mưa.)
  • He will probably win the race. (Anh ta có thể sẽ thắng cuộc đua.)
  • Watch out! You are going to fall. (Coi chừng. Bạn sắp ngã rồi đấy.)

4. Bài tập Be going to [Có đáp án]

Bài tập 1: Tìm và sửa lỗi sai của những câu dưới đây

1.My father and I am going to visit our parents in the country this Friday. ➨ 2. Is your uncle and aunt going to buy a new house? ➨ 3. It’s vere cloudy. It’s go to rain. ➨ 4. Ms. Jenny is going for go to the zoo. ➨ 5. Thanh and Ha is going to buying some rice, coffee and beef. ➨ 6. Where is he going to visit Da Nang? – Next Sunday. ➨ 7. My father isn’t go to do the housework this weekend. ➨

Bài tập 2: Hãy viết các câu sau ở thì tương lai gần với be going to

1. My father/go on/ diet.

2. He/ not/ drink so much beer.

3. What/ you/ do/ tonight?

4. you/have/haircut?

5. Lan/ tidy/ her bedroom.

6. she/ copy/ the chapter.

7. he/ criticise/ you.

8. I/ defend/ my point of view.

9. they/ discuss/ the problem.

10. he/ reach/ his goal.

11. the robber/ rob/ another bank.

12. we/ explore/ a new territory.

13. they/ rescue/ the girl.

Bài tập 3: Chia động từ ở thì Tương lai đơn hoặc tương lai gần

1. "I am not going to play soccer this afternoon." 2. "What ______ you_____________ (do)?" 3. Look at those clouds. It __________________________ (rain) 4. I feel terrible. I think I ______________________(be) sick. 5. "Tom had an accident last night." "Oh! I see I_____________ (visit) him" 6. I think Li Li ________________ (like) the present we bought for her. 7. We ___________________ visit our grand parents this evening. 8. "Nam phoned you while you were out." "OK. I ________________(call) him back." 9. I am tidy the room. I _________________________ (hold) my birthday tonight. 10. I ____________________ (see) the movie Dream City this evening. 11. "Don't play soccer here again." "I'm sorry. I _______________ (do) that again.

Đáp án

Bài tập 1: 1. am --> are 2. Is --> are 3. Go --> going 4. For --> to 5. Is --> are 6. Where --> When 7. Go --> going Bài tập 2:

1. My father is going to go on a diet.

2. He isn't going to drink so much beer.

3. What are you going to do tonight?

4. Are you going to have a haircut?

5. Lan is going to clean her bedroom.

6. She is going to copy the chapter.

7. He is going to criticise you.

8. I am going to depend on my point of view.

9. They are going to discuss the problem.

10. He is going to reach his goal.

11. The robber is going to rob another bank.

12. We are going to explore a new territory.

13. They are going to rescue the girl.

Bài tập 3:

2. are you going to do3. is going to rain4. am going to be sick5. will visit6. will like7. are going to8. will call9. am going to hold10. am going to see11. won’t do

Trên đây, IELTS LangGo đã giúp bạn hệ thống lại những kiến thức cần nắm được về cấu trúc Be going to. Hy vọng, sau bài học này, các bạn sẽ hiểu rõ hơn về cấu trúc và cách dùng Be going to.

Từ khóa » Ví Dụ Thì Going To