Cấu Trúc Ngữ Pháp Blame, Cách Sử Dụng Cấu Trúc Blame - BYTUONG
Có thể bạn quan tâm
Chia Sẻ
- Copy Link
Blame có nghĩa là đỗ lỗi cho ai đó/cái gì đó về việc gì đó, nguyên nhân gây ra.
Dùng với động từ:
“I got most of the blame for the mistake.” (got, accepted, shouldered, took)
“Tôi nhận phần lớn lỗi cho sai lầm.” (nhận, chấp nhận, vai, lấy)
“They had to share the blame.” (share)
“Họ đã phải chia sẻ trách nhiệm.” (chia sẻ)
“We can place some of the blame on the mechanic.” (place, put, lay, pin)
“Chúng ta có thể đổ lỗi cho người thợ máy.” (đặt, đặt, đặt, ghim)
“You’re not going to escape the blame.” (escape, shift)
“Bạn sẽ không thoát khỏi sự đổ lỗi.” (thoát, thay đổi)
“The blame rests on your shoulders.” (rests, falls, lies)
“Trách cứ đổ lên vai bạn.” (nghỉ ngơi, ngã, dối trá)
Dùng với giới từ:
“She tried to put the blame on someone else.” (on)
“Cô ấy đã cố gắng đổ lỗi cho người khác.”
“He took the blame for the mistake.” (for)
“Anh ấy đã nhận lỗi về sai lầm.”
blame (v): to say or feel that someone or something is responsible for what went wrong
đổ lỗi (v): để nói hoặc cảm thấy rằng ai đó hoặc điều gì đó phải chịu trách nhiệm về những gì đã xảy ra
Dùng với trạng từ:
“My boss unfairly blamed me for the problem.” (unfairly, unjustly)
“Ông chủ của tôi đã đổ lỗi một cách bất công cho tôi về vấn đề này.”
“The president was widely blamed for the economy.” (widely, mostly, partly)
“Tổng thống đã bị đổ lỗi rộng rãi cho nền kinh tế.”
Dùng với động từ:
“Tôi không trách anh vì những gì đã xảy ra.” (không, không thể)
Dùng với giới từ:
“They blame me for the accident.” (for)
“Họ đổ lỗi cho tôi vì tai nạn.”
“They blamed the accident on her.” (on)
Họ buộc tội cô ấy đã gây ra tai nạn này.
CÙNG MỤC
- Một số trợ từ (trợ từ, thán từ, tình thái từ trong tiếng anh )
- Hãy lấy ví dụ về câu So sánh (và so sánh bằng trong Tiếng Anh)
- công thức so sánh hơn và so sánh nhất (Các dạng so sánh đặc biệt trong tiếng Anh)
- So sánh hơn của Nice ( công thức và cách sử dụng ngữ pháp Nice)
- Cách sử dụng cấu trúc like ving và like to trong tiếng anh
- Cách dùng ngữ pháp cấu trúc của câu It was only when
Chia Sẻ
- Copy Link
Bài Liên Quan:
- Khen một món ăn ngon bằng tiếng anh sao cho hay và ấn tượng nhất
- Intruduce nghĩa là gì và cách sử dụng của nó trong tiếng anh
- Tổng hợp một số dạng bài tập adj + that clause có đáp án
- Cách khen con trai đẹp trong tiếng Anh chân thành và lịch sự nhất
- Cấu trúc và cách dùng by the end trong tiếng anh
- Cách dùng và bài tập về các lượng từ some, any much, many
- Trong tiếng Anh khi nào thì nên dùng Be nguyên thể nguyên mẫu
- Cách dùng ngữ pháp cấu trúc của câu It was only when
- Cách sử dụng cấu trúc like ving và like to trong tiếng anh
- So sánh hơn của Nice ( công thức và cách sử dụng ngữ pháp Nice)
- công thức so sánh hơn và so sánh nhất (Các dạng so sánh đặc biệt trong tiếng Anh)
- Hãy lấy ví dụ về câu So sánh (và so sánh bằng trong Tiếng Anh)
- Một số trợ từ (trợ từ, thán từ, tình thái từ trong tiếng anh )
Từ khóa » Blame Là Cái Gì
-
Cấu Trúc Blame Trong Tiếng Anh Chuẩn Xác Nhất - Step Up English
-
Blame đi Với Giới Từ Gì? "blame For" Or "blame On"?
-
Cấu Trúc Blame: [Cách Dùng, Ví Dụ&Bài Tập] Chi Tiết - Tiếng Anh Free
-
Nghĩa Của Từ Blame - Từ điển Anh - Việt
-
Blame On Or Blame For? Blame đi Với Giới Từ Gì? - Cà Phê Du Học
-
Blame Và Cách Dùng | Chuyên Trang Luyện Thi Tiếng Anh
-
Tra Từ Blame - Từ điển Anh Việt - English Vietnamese Dictionary
-
Cấu Trúc Blame Trong Tiếng Anh - Cách Dùng Và Bài Tập Có đáp án
-
Tìm Hiểu Về Cấu Trúc Blame Trong Tiếng Anh - Pantado
-
BLAME - Nghĩa Trong Tiếng Tiếng Việt - Từ điển
-
Ý Nghĩa Của Blame Trong Tiếng Anh - Cambridge Dictionary
-
Blame Là Gì
-
IS TO BLAME Tiếng Việt Là Gì - Trong Tiếng Việt Dịch - Tr-ex
-
Nghĩa Của Từ Blame Bằng Tiếng Việt
-
Phân Biệt Fault/blame For/accuse Of
-
Từ Vựng Mỗi Ngày: BLAME -- Cho... - Tiếng Anh Là Chuyện Nhỏ
-
Victim Blaming Là Gì? Khi Nỗi đau Càng Bị Khoét Sâu - Vietcetera