Phân Biệt Fault/blame For/accuse Of

1. Fault /fɔ:lt/: sự thiếu sót, khuyết điểm, lỗi.

= Imperfection something not quite right: sự khuyết tật, không hoàn hảo.

Ví dụ:

This chair is well made apart from this small fault.

(Chiếc ghế này được làm rất đẹp, ngoại trừ cái lỗi nhỏ này).

The workmanship is superb. You can't fault it.

(Tay nghề rất cao. Bạn sẽ không thể chê được).

The computer won't come on. There's a fault somewhere.

(Máy tính không hoạt động. Chắc có lỗi gì đó).

Phân biệt fault/blame for/accuse of

I'm sorry we're late. It's my fault.

(Tôi xin lỗi vì chúng tôi đến muộn. Đó là lỗi của tôi).

To a fault: quá lắm, vô cùng.

To fìnd fault with: không vừa ý, phàn nàn.

With on faults: mất mát, hư hỏng.

2. Blame for /bleim fɔ:/

Blame sb for something: đổ lỗi cho ai về việc gì, đổ trách nhiệm.

Ví dụ:

He blamed his wife for spoling their children.

(Anh ấy đỗ lỗi cho vợ vì đã làm hư con cái của họ).

I don't blame you for what happened.

(Tôi không trách bạn về việc đã xảy ra).

Where does the blame lie for this failure?

(Ai sẽ chịu trách nhiệm về sự thất bại này?).

3. Accuse of /əkjuːz ɔv/

Accuse sb of something: tố cáo ai về việc gì.

Ví dụ:

They accused him of stealing money in the safe.

(Họ cáo buộc anh ta đã lấy trộm tiền trong két sắt).

After the fire, they accused the night watchman of negligence.

(Sau vụ cháy, họ buộc tội người gác đêm đã sơ suất).

= Said he was guitly: nói rằng anh ta có tội.

He was accused of negligence.

(Anh ta bị buộc tội vì bất cẩn).

Để hiểu rõ hơn về cách phân biệt fault/blame for/accuse of vui lòng liên hệ Trung tâm tiếng Anh SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Từ khóa » Blame Là Cái Gì