Cấu Trúc Remember – Cách Dùng Remember Cần Nhớ

Cấu trúc Remember – Cách dùng Remember cần nhớ

Nhớ về một điều gì đó hoặc hồi tưởng về ai đó trong tiếng anh thường dùng Remember. Remember có nhiều chức năng chứ không đơn thuần là “nhớ”. Tìm hiểu cấu trúc remember và hướng dẫn sử dụng trong nội dung dưới đây nhé.

Nội dung bài viết

  • 1 Cấu trúc Remember
    • 1.1 I. Chức năng, vị trí của Remember trong câu
    • 1.2 II. Cấu trúc, cách dùng của Remember
    • 1.3 III. Remember trong câu gián tiếp

Cấu trúc Remember

Remember (v): nhớ, ghi nhớ

I. Chức năng, vị trí của Remember trong câu

-Chức năng: Khi muốn nhớ về điều gì đó hay gợi nhắc về kỉ niệm với người khác thường dùng cấu trúc của Remember.

– Vị trí: Trong câu, Remember có vị trí đứng sau chủ ngữ và trong một số trường hợp có trạng từ bổ ngữ cho câu thì Remember đứng sau trạng từ đó.

– Sau Remember thường là trạng từ, động từ nguyên thể có To hoặc động từ nguyên thể có Ing.

Xem thêm >>> Làm chủ cấu trúc remember nhanh chóng nhất

II. Cấu trúc, cách dùng của Remember

Cấu trúc 1: Remember dùng để gửi người nào đó lời chào hỏi.

S + Remember +somebody + to + somebody…

Ex: Hung remember him to Lan. (Hùng gửi lời chào của anh ấy đến Lan).

Cấu trúc 2: Remember kết hợp với động từ nguyên mẫu có To.

S + Remember + to Vinf…

➔ Cấu trúc Remember dùng để nói về vấn đề nào đó cần phải nhớ làm gì như một nhiệm vụ.

Ex: – Cuong remember to post the letter. (Cường nhớ phải gửi thư).

-Minh remember to lock this house. (Minh nhớ phải khóa cửa ngôi nhà này).

– Viet Anh remember to clean this room in the evening. (Việt Anh nhớ phải dọn dẹp phòng vào tối mai).

– Kien remember to buy that hat for his mother. (Kiên nhớ phải mua chiếc mũ kia cho mẹ của anh ấy).

– Minh Anh remember to pratice the guitar. (Minh Anh nhớ phải luyện đàn ghi – ta).

Cấu trúc 3: Remember kết hợp với động từ nguyên mẫu có Ing.

S + Remember + Ving…

➔ Cấu trúc Remember dùng để nói về vấn đề nào đó nhớ đã làm gì ở quá khứ, gợi nhắc lại việc đã làm khi hiện tại vô tình lãng quên.

Ex:  – She remembered meeting that guy before. (Cô ấy nhớ đã gặp anh ấy trước đây).

-Na remembered doing her homework. (Na đã nhớ làm bài tập về nhà).

– Mai Huynh remembered visiting his family in London. (Mai Huỳnh đã nhớ thăm gia đình của anh ấy ở London).

*Note: Trong câu, Remember được chia theo chủ ngữ đằng trước và chia theo thời của câu.

III. Remember trong câu gián tiếp

S + said to/ told + somebody: “Remember to Vinf…”

S + Reminded + to Vinf…

Cấu trúc Remember được biến đổi trong câu gián tiếp thành từ Remind.

Ex: – Mai said to him: “Remember to write to me”. (Mai đã nói với anh ấy: “Nhớ viết cho tôi”).

➔ Mai reminded to write to him. (Mai nhớ viết cho anh ấy).

-Nguyen told her: “Remember to join in the contest”. (Nguyên đã nói cho cô ấy: “Nhớ tham gia cuộc thi”).

➔ Nguyen reminded to join in the contest. (Nguyên nhớ tham gia cuộc thi).

*Note: Có thể dùng Don’t forget thay thế cho Remember.

Nhiều người còn nhầm lẫn cách sử dụng rememer và remind vì vậy bạn nên xem thêm cách dùng remind chi tiết qua liên kết trên.

Ngữ Pháp -
  • Cách dùng Help động từ quan trọng trong Tiếng Anh

  • Remind là gì? Cách dùng Remind cực chuẩn

  • Cách dùng May và Might ai cũng cần biết

  • Cấu trúc As…As, cách dùng trong Tiếng Anh

  • Cách dùng Can và Can’t trong Tiếng Anh

  • Tìm hiểu nguyên âm đơn và nguyên âm đôi trong Tiếng Anh

  • Cách dùng Must và Have to trong Tiếng Anh

Từ khóa » Cấu Trúc Remember Ving