Cấu Trức Should Have + Past Participle

Cách dùng Should have + past participle

a. I had a test this morning. I didn't do well on the test because I didn't study for it last night. I should have studied last night.

(Sáng nay kiểm tra, tôi đã không làm bài tốt vì đêm qua tôi có học gì đâu. Đáng lý đêm qua tôi phải học bài rồi).

b. You were supposed to be here at 10 P.M, but you didn't come until midnight. We were worried about you. You should have called us.

Anh được yêu cầu phải có mặt ở đây lúc 10 giờ đêm, mà mãi tới nửa đêm anh mới tới. Mọi người đã lo lắng cho anh. Đáng lẽ anh nên gọi cho mọi người.

Cấu trúc Should have + past participle, saigonvina

Past form: (Hình thức quá khứ)

Should+ have+ Past participle (quá khứ phân từ)

"I should have studied" means "studying was a good idea but I didn't do it. I made a mistake"

(tức: việc học là ý kiến hay, nhưng tôi đã không làm, đó là sai lầm).

Phát âm của "Should have" là / ʃʊd əv/

c.My back hurts. I should not have carried that heavy box up two flights of stairs.

(Cái lưng tôi bị ê ẩm. Đáng lẽ tôi không nên vác cái hộp nặng đó lên cầu thang lầu hai).

We went to a movie, but it was a waste of time and money. We should not have gone to the movie.

(Chúng tôi đã đi xem phim. Đáng lý chúng tôi không nên đi, chỉ tốn tiền với thời gian thôi).

Ví dụ (c): "I shouldn't have carried" nghĩa là "I carried something, but it turned out to be a bad idea. I made a mistake" (Tôi đã vác cái gì đó, nhưng té ra đó là ý kiến không tốt. Tôi đã sai).

Cách phát âm của "shouldn't have" là: / ˈʃʊdnt əv/

Chú ý: hình thức quá khứ của "Ought to" là "Ought to have + Past participle".

Hình thức quá khứ của "Had better" là "Had better have + Past participle" (quá khứ phân từ).

Tuy nhiên, "had better have + P.P" chỉ được sử dụng trong văn nói, không dùng trong văn viết.

Should have + past participle được biên soạn bởi phòng đào tạo trường Anh ngữ SGV Nguồn: https://saigonvina.edu.vn

Từ khóa » Cấu Trúc đáng Lẽ Ra