CHIA ĐỘNG TỪ – Các Khái Niệm Cơ Bản - Delfin English
Động từ trong tiếng Anh
Động từ trong tiếng Anh tồn tại trước tiên ở dạng nguyên thể – base form.
Ví dụ: read – đọc, eat – ăn, sleep – ngủ
Động từ được chia khi dạng thức của nó được biến đổi để thể hiện các thông tin về ngôi, số, thời, thể, thức, và dạng.
Ví dụ: I am reading.
Động từ “read” trong câu này đã được chia theo
+ Ngôi thứ nhất+ Số ít+ Thời hiện tại+ Thể tiếp diễn (chưa hoàn thành)+ Thức trần thuật+ Dạng chủ động
Đây là điểm khác biệt cơ bản giữa động từ tiếng Anh và động từ tiếng Việt. Trong tiếng Việt, các thông tin như vậy được bổ sung thông qua các phụ từ. Ví dụ, để biểu thị thời quá khứ, ta thêm “đã” vào trước động từ, để biểu thị nghĩa tương lại, ta thêm “sẽ”. Để biểu thị thể tiếp diễn, ta dùng từ “đang”. Để biểu thị thể hoàn thành ta dùng từ (xong) rồi.
Bản thân động từ tiếng Việt không thay đổi.Động từ tiếng Anh, ngược lại, phải luôn thay đổi trạng thái để phù hợp với 6 thông tin đã liệt kê bên trên: ngôi, số, thời, thể, thức và dạng.
Ngôi (Đại từ nhân xưng)
Tiếng Anh có 3 ngôi:
+ Ngôi thứ nhất (first person) chỉ người đang nói, gồm: I, we+ Ngôi thứ hai (second person) chỉ người đối diện: you+ Ngôi thứ ba (third person) là khi 2 người nói tới một đối tượng thứ ba, gồm: he, she, it, và they
Số (Số ít và số nhiều)
Ngôi thứ nhất có ”I” là số ít, chỉ một người, là “tôi”, “we” là số nhiều – chúng tôi, chúng ta.
Ngôi thứ hai, số ít, số nhiều đều là “you” – bạn, các bạn.
Ngôi thứ ba, số ít có “he – anh ấy”, “she – cô ấy”, “it – nó”; số nhiều có “they” – bọn họMọi chủ ngữ không phải đại từ nhân xưng đều có thể quy về số ít hoặc số nhiều.
Ví dụ: The birds are singing in the trees. Chủ ngữ “the birds” có thể quy về ngôi thứ 3 số nhiều – “they.”
John is speaking. Chủ ngữ “John” là nam giới, nên có thể quy về ngôi thứ 3 số ít “he.”
Thời & Thể
Người ta thường nói tiếng Anh có 12 thời, thực ra là có 3 thời – quá khứ (past), hiện tại (present), tương lai (future). Trong mỗi thời có 4 thể: đơn giản (simple), tiếp diễn (progressive), hoàn thành (perfect) và hoàn thành tiếp diễn (perfect progressive).
Thức (Mood)
Thức cho biết mục đích sử dụng câu
+ Trần thuật (Stative mood): I saw him at the market yesterday.
+ Nghi vấn (Interrogative mood): Have you seen him lately?
+ Điều kiện/ Giả định: If you were a millionaire, what would you do?+ Vv.
Dạng (Chủ động vs. Bị động)
Chủ động: The gardener cuts fresh flowers every morning.
Bị động: Fresh flowers are cut every morning by the gardener.
Tóm tắt lại, để chia động từ trong câu cho đúng, ta sẽ cần xét tới các yếu tố sau:
-
- Chủ ngữ của động từ là ngôi nào (I/We – You – He, She, It/ They)?
- Chủ ngữ là số ít hay số nhiều?
- Hành động diễn ra ở thời nào (quá khứ, hiện tại, tương lai)?
- Hành động đã hoàn thành hay đang tiếp diễn?
- Câu này ở thức nào, là câu khẳng định, câu phủ định, câu hỏi, câu cầu khiến, hay câu điều kiện?
- Câu này ở dạng nào, chủ động hay bị động?
- Các bạn nhớ các khái niệm ngôi (person), số (number), thời (tenses), thể (aspects), thức (mood) và dạng (voice) nhé, vì mình sẽ còn đề cập tới các khái niệm này khi học về từng thời cụ thể trong tiếng Anh.
Từ khóa » Mood Trong Ngữ Pháp Tiếng Anh Là Gì
-
Thức (mood) Trong Tiếng Anh - TaiLieu.VN
-
Mood Là Gì Và Cấu Trúc Từ Mood Trong Câu Tiếng Anh - StudyTiengAnh
-
Thức Mệnh Lệnh - Ngữ Pháp Tiếng Anh
-
Thức Mệnh Lệnh (Imperative Mood) Trong Tiếng Anh
-
Ý Nghĩa Của Mood Trong Tiếng Anh - Cambridge Dictionary
-
Thức (mood) Trong Tiếng Anh - TailieuXANH
-
Tâm Trạng Lớn Và Nhỏ Trong Ngữ Pháp Tiếng Anh - EFERRIT.COM
-
Mood Nghĩa Là Gì? Cách Sử Dụng Từ Này Thế Nào Trong Giao Tiếp?
-
MOOD - Nghĩa Trong Tiếng Tiếng Việt - Từ điển
-
Tâm Trạng Chính Và Nhỏ Trong Ngữ Pháp Tiếng Anh
-
Tâm Trạng Tiếp Tục Pháp Trong Tiếng Anh – Subjunctive Mood
-
Cách Sử Dụng Thức Giả định (The Subjunctive Mood) Trong Tiếng Anh
-
Subjunctive Mood Là Gì - Thức (Mood) Trong Tiếng Anh
-
Phân Loại Thức Giả định (The Subjunctive Mood) Trong Tiếng Anh