Thức (mood) Trong Tiếng Anh - TaiLieu.VN
- Từ đồng nghĩa
- Các cấu trúc câu tiếng anh
- Chia động từ tiếng Anh
- Các cấu trúc câu trong tiếng anh
-
- Mệnh đề quan hệ
- Câu điều kiện
- Câu bị động
- Ngữ pháp tiếng anh cơ bản
- Động từ bất quy tắc
- HOT
- CEO.29: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị...
- CMO.03: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị...
- LV.11: Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Chuyên...
- FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế...
- CEO.24: Bộ 240+ Tài Liệu Quản Trị Rủi...
- CEO.27: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp...
- FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê...
- FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo...
- LV.26: Bộ 320 Luận Văn Thạc Sĩ Y...
Chia sẻ: Fffff Dzdsfsf | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5
Thêm vào BST Báo xấu 1.397 lượt xem 35 download Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủKhi phân tích một động từ tiếng Anh trong câu, có 3 chiều mà bạn phải xem xét đó là THÌ - THỂ - THỨC. Thì (tense) chắc ai cũng biết, thể (aspect) gồm thể chủ động và thể bị động và thức (moods). Trong bài này mình sẽ giới thiệu về thức để các bạn hiểu rõ hơn về vấn đề ít được quan tâm này.
AMBIENT/ Chủ đề:- Ngữ pháp tiếng anh
- Cấu trúc ngữ pháp
- Cấu trúc câu
- Kiến thức tiếng anh
- Tài liệu học tiếng anh
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Đăng nhập để gửi bình luận! LưuNội dung Text: Thức (mood) trong tiếng Anh
- Thức (mood) trong tiếng Anh
- THỨC (MOOD) TRONG TIẾNG ANH Khi phân tích một động từ tiếng Anh trong câu, có 3 chiều mà bạn phải xem xét đó là THÌ - THỂ - THỨC. Thì (tense) chắc ai cũng biết, thể (aspect) gồm thể chủ động và thể bị động và thức (moods). Trong bài này mình sẽ giới thiệu về thức để các bạn hiểu rõ hơn về vấn đề ít được quan tâm này. Động từ tiếng Anh có 4 thức: indicative mood (Chỉ định thức), imperative mood (mệnh lệnh thức), subjunctive (giả định thức), và infinitive mood (nguyên mẫu thức). Thức (Mood) là hình thức của động từ cho thấy phương thức và kiểu cách mà một sự tư duy được biểu đạt. 1. Chỉ định thức (Indicative Mood): diễn đạt một sự xác nhận, từ chối hoặc một câu hỏi: Little Rock is the capital of Arkansas. Ostriches cannot fly.
- Have you finished your homework? 2. Mệnh lệnh thức (Imperative Mood): diễn đạt một mệnh lệnh, sự cấm đoán, sự khẩn nài, hay lời khuyên: Don’t smoke in this building. Be careful! Don’t drown that puppy! 3. Giả định thức (Subjunctive Mood): diễn đạt một sự nghi ngờ hay một điều gì đó mâu thuẫn với thực tế. Trong tiếng Anh hiện đại, giả định thức được sử dụng rất phổ biến, dùng đến một loại gọi là "giả định hỗn hợp" để hỗ trợ động từ: If I should see him, I will tell him. Người Mỹ có xu hướng nói: If I see him, I will tell him. Động từ may có thể được sử dụng để diễn tả một điều ước:
- May you have many more birthdays. May you live long and prosper. Động từ were cũng có thể chỉ ra việc sử dụng giả định thức: If I were you, I wouldn’t keep driving on those tires. If he were governor, we’d be in better fiscal shape. 4. Nguyên mẫu thức (Infinitive Mood): diễn tả một hành động hoặc trạng thái mà không tham chiếu đến bất kỳ chủ thể nào. Nó có thể là nguồn gốc của sự thiếu mạch lạc trong câu khi người viết nhầm lẫn cho rằng nguyên thể là một động từ có đầy đủ chức năng. Khi chúng ta nói về nguyên thể trong tiếng Anh, chúng ta thường ngụ ý về dạng thức cơ bản của động từ với "to" ở trước nó: to go, to sing, to walk, to speak. Những động từ đã nói ở dạng nguyên mẫu thức có thể bao gồm dạng phân từ kết thúc bằng -ed và -ing. Các động từ ở dạng nguyên mẫu thức không được sử dụng như những động từ, mà như là những phần khác của lời nói:
- To err is human; to forgive, divine. Ở đây, to err và to forgive được sử dụng như là những danh từ. He is a man to be admired. Ở đây, to be admired là một tính từ, tương đương với of admirable. Nó mô tả tính chất của danh từ man. He came to see you. Ở đây, to see you được sử dụng như một trạng từ để cho biết tại sao anh ta đến. Kết luận: Bất kỳ một động cấu trúc tiếng Anh nào có liên quan đến động từ cũng sẽ rơi vào một trong 4 thức này. Nghiên cứu thì - thể - thức sẽ cho bạn một cái nhìn khách quan và sinh động hơn đối với cấu trúc của câu tiếng Anh. Mình sẽ giới thiệu tiếp mỗi tương quan giữa thì - thể thức - trong những bài sau.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn: Đồng ý Thêm vào bộ sưu tập mới: *Tên bộ sưu tập Mô Tả: *Từ Khóa: Tạo mới Báo xấu- Hãy cho chúng tôi biết lý do bạn muốn thông báo. Chúng tôi sẽ khắc phục vấn đề này trong thời gian ngắn nhất.
- Không hoạt động
- Có nội dung khiêu dâm
- Có nội dung chính trị, phản động.
- Spam
- Vi phạm bản quyền.
- Nội dung không đúng tiêu đề.
- Về chúng tôi
- Quy định bảo mật
- Thỏa thuận sử dụng
- Quy chế hoạt động
- Hướng dẫn sử dụng
- Upload tài liệu
- Hỏi và đáp
- Liên hệ
- Hỗ trợ trực tuyến
- Liên hệ quảng cáo
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2022-2032 TaiLieu.VN. All rights reserved.
Đang xử lý... Đồng bộ tài khoản Login thành công! AMBIENTTừ khóa » Mood Trong Ngữ Pháp Tiếng Anh Là Gì
-
Mood Là Gì Và Cấu Trúc Từ Mood Trong Câu Tiếng Anh - StudyTiengAnh
-
Thức Mệnh Lệnh - Ngữ Pháp Tiếng Anh
-
Thức Mệnh Lệnh (Imperative Mood) Trong Tiếng Anh
-
Ý Nghĩa Của Mood Trong Tiếng Anh - Cambridge Dictionary
-
Thức (mood) Trong Tiếng Anh - TailieuXANH
-
Tâm Trạng Lớn Và Nhỏ Trong Ngữ Pháp Tiếng Anh - EFERRIT.COM
-
Mood Nghĩa Là Gì? Cách Sử Dụng Từ Này Thế Nào Trong Giao Tiếp?
-
MOOD - Nghĩa Trong Tiếng Tiếng Việt - Từ điển
-
Tâm Trạng Chính Và Nhỏ Trong Ngữ Pháp Tiếng Anh
-
Tâm Trạng Tiếp Tục Pháp Trong Tiếng Anh – Subjunctive Mood
-
CHIA ĐỘNG TỪ – Các Khái Niệm Cơ Bản - Delfin English
-
Cách Sử Dụng Thức Giả định (The Subjunctive Mood) Trong Tiếng Anh
-
Subjunctive Mood Là Gì - Thức (Mood) Trong Tiếng Anh
-
Phân Loại Thức Giả định (The Subjunctive Mood) Trong Tiếng Anh