Chương 13 - Khuyến Khích Tài Chính.ppt (Người Lao động)

Trang chủ Trang chủ Tìm kiếm Trang chủ Tìm kiếm Chương 13 - Khuyến khích tài chính ppt Số trang Chương 13 - Khuyến khích tài chính 32 Cỡ tệp Chương 13 - Khuyến khích tài chính 1 MB Lượt tải Chương 13 - Khuyến khích tài chính 1 Lượt đọc Chương 13 - Khuyến khích tài chính 117 Đánh giá Chương 13 - Khuyến khích tài chính 4 ( 13 lượt) Xem tài liệu Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu Tải về Chuẩn bị Đang chuẩn bị: 60 Bắt đầu tải xuống Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên Chủ đề liên quan Người lao động khuyến khích lao động Quản lý nguồn nhân lực Tạo động lực chương trình khuyến khích

Nội dung

Nhóm: Ynemo Danh sách thành viên 1. Hoàng Phương Anh 2. Đỗ Kim Chi 3. Nguyễn Thị Hạnh 4. Nguyễn Thị Ngân 5. Phạm Thị Vân Người lao động nghĩ gì??? Về tư tưởng? Tôi làm việc tích cực hơn và sản xuất nhiều hơn thì phải được trả thù lao cao hơn! Quan niệm? Tôi phải được trả thù lao công bằng chứ! Các sếp làm gì??? Khuyến khích tài chính  Nội dung chương trình khuyến khích tài chính 1) 2) 3) 4) 5) 6) Mục đích của các khuyến khích tài chính và các thách thức đối với một hệ thống khuyến khích Các loại khuyến khích tài chính Các chương trình khuyến khích cá nhân Các chương trình khuyến khích tổ/nhóm Các chương trình khuyến khích đối với nhà máy / bộ phận kinh doanh Các chương trình khuyến khích trên phạm vi toàn công ty Là tiền PHỤ THÊM ngoài tiền công và tiền Khuyến khích tài chính là gì? lương để trả cho sự thực hiện TỐT HƠN MỨC TIÊU CHUẨN của người lao động. Mục đích??? Hoàn thiện sự thực hiện công việc Nâng cao năng suất lao động Giúp nâng cao khả năng cạnh tranh Important Vấn đề chiến lược Thách thức??? Có chứ! Tại sao không? Gồm những gì?  Phát sinh quan niệm: “Chỉ làm những gì được trả tiền”  Mâu thuẫn, cạnh tranh nội bộ tiêu cực Tinh thần hợp tác Chất lượng sản phẩm Công việc  Phát sinh những yếu tố nằm ngoài khả năng kiểm soát của người lao động  Khó khăn trong đo lường sự thực hiện công việc  Khó khăn trong xây dựng công thức phân phối, tính toán phù hợp với các nhóm lao động khác nhau  Năng suất lao động tăng thì sự thỏa mãn lao động giảm và stress tăng Be careful !!! Phải làm sao đây??? 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. Xác định đúng đối tượng khuyến khích. Xác định đúng đắn và hợp lý các tiêu chuẩn chi trả. Sử dụng thù lao cho thực hiện công việc như 1 bộ phận của hệ thống quản lý nguồn nhân lực thống nhất. Tính hợp lý và dài hạn của hệ thống khuyến khích phải tạo được sự tin tưởng. Tạo quan niệm thực hiện công việc sẽ dẫn đến thù lao khác nhau. Hình thức khuyến khích đa dạng phong phú. Thu hút người lao động tham gia thiết kế chương trình thù lao để nâng cao nhận thức và nỗ lực làm việc của họ Sử dụng biện pháp tạo động lực và khuyến khích phi tài chính. Các loại khuyến khích tài chính Phạm vi áp dụng Cấp vi mô Cấp vĩ mô Cá nhân Tổ / nhóm Bộ phận KD/Nhà máy Toàn tổ chức Tăng lương tương xứng Thưởng Phân chia năng suất Phân chia lợi nhuận Thưởng Phần thưởng Thưởng Chương trình cổ phần Phần thưởng Trả công theo sản phẩm Phần thưởng Trả công theo sản phẩm Chương trình khuyến khích cá nhân 1. 2. 3. 4. Tăng lương tương xứng thực hiện công việc Tiền thưởng Phần thưởng Chế độ trả công khuyến khích Chương trình khuyến khích cá nhân 1.Tăng lương tương xứng thực hiện công việc  Tăng lương không có hướng dẫn  Tăng lương có hướng dẫn  Tăng lương theo miền thực hiện công việc Làm gì để chương trình tăng lương tương xứng có hiệu quả?  Sự khác nhau về thực hiện công việc các cá nhân phải đủ lớn và có thể đo lường được  Ngạch lương phải đủ rộng để cho phép sự chênh lệch tương xứng về tiền lương dựa trên sự thực hiện công việc  Người giám sát và người quản lý phải có đủ năng lực đánh giá sự thực hiện công việc của nhân viên và cung cấp thông tin phản hồi  Người quản lý và người lao động phải ủng hộ thực hiện nghiêm túc hoạt động đánh giá thực hiện công việc Chương trình khuyến khích cá nhân 2.Tiền thưởng - Là một dạng khuyến khích tài chính được chi trả 1 lần - Có thể được chi trả đột xuất để ghi nhận những thành tích xuất sắc Chương trình khuyến khích cá nhân 3.Phần thưởng - Là thù lao một lần cho thành tích tốt của người lao động - Được trả dưới dạng vật chất Chương trình khuyến khích cá nhân 4.Các chế độ trả công khuyến khích  Trả công theo thời gian có thưởng  Trả công theo sản phẩm trực tiếp cá nhân  Trả công theo sản phẩm có thưởng  Trả công theo giờ tiêu chuẩn  Hoa hồng :là một dạng trả công theo sản phẩm và thường được sử dụng với các nhân viên bán hàng. Ưu điểm: -làm tăng năng suất lao động Nhược điểm:  Tạo ra sự cạnh tranh và thiếu hợp tác  Làm yếu quan hệ làm việc giữa nhân viên và giám sát  Làm người lao động chỉ có 1 mục đích là thù lao  có thể phát sinh tác động ngược lại mục tiêu chất lượng  Tạo sự không linh hoạt trong tổ chức Happy team Các chương trình khuyến khích tổ / nhóm 1.Các dạng khuyến khích tổ/nhóm các chế độ trả công khuyến khích tiền thưởng cho các thành tích xuất sắc phần thưởng Các chương trình khuyến khích tổ / nhóm 2.Ưu điểm:  khuyến khích sự hợp tác và làm việc đồng đội  góp phần tạo ra các nhóm lao động hiệu quả  ràng buộc rõ ý thức và quyền lợi của mỗi cá nhân trong nhóm  thành viên thúc đẩy nhau làm việc 3. Nhược điểm:  phát sinh tình trạng dựa dẫm, không nỗ lực của một vài cá nhân trong nhóm  việc cạnh tranh giữa các nhóm làm giảm sự thực hiện công việc chung Các chương trình khuyến khích cho nhà máy/bộ phận kinh doanh 3 chương trình giảm chi phí phổ biến nhất là: >>>chương trình SCANLON >>>chương trình RUCKER >>>chương trình IMPROSHARE Các chương trình khuyến khích cho nhà máy/bộ phận kinh doanh 1.CHƯƠNG TRÌNH SCANLON :  Tiền thưởng do tiết kiệm từ chi phí lao động  Tỷ lệ do hội đồng gồm đại diện quản lý và người lao động thống nhất dựa vào tỷ lệ chi phí lao động/doanh thu.  Khoản tiết kiệm được phân vào quỹ dự phòng và quỹ thưởng theo tỷ lệ Ví dụ chương trình Scanlon: Theo kế hoạch sản xuất : Doanh thu: Chi phí lao động: Tỷ lệ tiền lương / doanh thu 2.000.000 500.000 25% Thực tế: Chi phí lao động Tiết kiệm tư chi phí lao động: Tỷ lệ tiền thưởng: Quỹ thưởng: Quỹ dự phòng: 400.000 100.000 75% 100.000 x 75% = 75.000 100.000 – 75.000= 25.000 Các chương trình khuyến khích cho nhà máy/bộ phận kinh doanh 2.Chương trình Rucker Chỉ số năng suất = giá trị gia tăng / cho chi phí lao động Giá trị gia tăng = tổng doanh thu -chi phí nguyên vật liệu Ví dụ chương trình Rucker Số liệu thống kê Số liệu kỳ tính thưởng 1.Doanh thu 20tr 1.Doanh thu 20tr 2.Chi phí nguyên vật liệu 10tr 2.Chi phí nguyên vật liệu 10tr 3.Giá trị gia tăng 10tr 3.Giá trị gia tăng 10tr 4.Chi phí lao động 4 tr 4.Chi phí lao động tiêu chuẩn cho 20tr doanh thu 5tr 5.Tỷ lệ chi phí lao động/ GTGT 6.Chỉ số năng suất kinh tế 5.Giá trị gia tăng kỳ vọng 0.5 1:0,5=2 2x4tr=8tr 6.Tiết kiệm(hoặc lỗ) 10tr-8tr=2tr 7.Chi phí lao động tiết kiệm được 0,5x2tr =1tr Các chương trình khuyến khích cho nhà máy/bộ phận kinh doanh 3.Chương trình Improshare - Đo lường năng suất lao động một cách trực tiếp - Sản lượng tiêu chuẩn được tính theo số liệu thống kê của những thời kỳ trước - Tăng năng suất lao động được tính trên cơ sở so sánh số giờ làm việc thực tế với số giờ tiêu chuẩn - Tiền cho số giờ tiết kiệm được chi trả hàng tuần/tháng - Có thể áp dụng cho tổ nhóm cũng như một xưởng bộ phận - có thể áp dụng rộng rãi trong cả lĩnh vực với sản phẩm phi vật chất Ví dụ chương trình Improshare Theo kế hoạch : Tổng số lao động cả xưởng-công nhân và lao động quản lý(người) Sản lượng bình quân tuần-số liệu thống kê(đơn vị) Tổng giờ công cả xưởng(giờ tiêu chuẩn) Giá trị bình quân một đơn vị sản phẩm(h/đơn vị) 150 500 6000 12 150x40h/tuần (6000/500) Theo thực tế : Sản lượng tuần sau khi áp dụng chương trình(đơn vị) 650 Giá trị năng suất thực tế (giờ) 7800 (650x12) Tiết kiệm nhờ tăng năng suất (giờ) 1800 (7800-6000) Phân chia (50% người lao động/ 50% công ty) 900 (1800/2) Chi phí lao động mới (giờ/đơn vị) 10,62 (6000+900)/650 Thưởng ( so với sản lượng làm ra) 15% (900/6000) Hệ số tăng năng suất 1,3 (7800/6000) Các chương trình khuyến khích cho nhà máy/bộ phận kinh doanh Ưu điểm:  Nâng cao tính hợp tác giữa các công nhân và giữa các tổ/nhóm  Việc đo lường đỡ phức tạp hơn so với khuyến khích cá nhân và tổ/nhóm  Tăng năng suất lao động và nâng cao chất lượng sản phẩm Nhược điểm:  tình trạng dựa dẫm có thể còn nặng nề hơn cả trong khuyến khích tổ nhóm CÁC CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN KHÍCH TRÊN PHẠM VI TOÀN CÔNG TY 1.PHÂN CHIA LỢI NHUẬN:  Giúp tạo mối quan hệ giữa quản lý và người lao động  Tăng quyền lợi người lao động và góp phần đảm bảo tài chính cho người lao động.  không thúc đẩy được một số người do nó không gắn với năng suất lao động. 2.CHƯƠNG TRÌNH CỔ PHẦN CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG:  Người lao động được tặng cổ phần của công ty hoặc mua giá rẻ hơn thị trường.  Làm cho người lao động trở thành người có cổ phần để thúc đẩy sự làm việc của họ. Thank you for watching! This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.

Tìm kiếm

Tìm kiếm

Chủ đề

Bài tiểu luận mẫu Giải phẫu sinh lý Thực hành Excel Trắc nghiệm Sinh 12 Atlat Địa lí Việt Nam Đơn xin việc Lý thuyết Dow Hóa học 11 Mẫu sơ yếu lý lịch Tài chính hành vi Đề thi mẫu TOEIC Đồ án tốt nghiệp adblock Bạn đang sử dụng trình chặn quảng cáo?

Nếu không có thu nhập từ quảng cáo, chúng tôi không thể tiếp tục tài trợ cho việc tạo nội dung cho bạn.

Tôi hiểu và đã tắt chặn quảng cáo cho trang web này

Từ khóa » Hệ Thống Khuyến Khích Tài Chính