Đại Từ Nhân Xưng Trong Tiếng Đức Và Cách Sử Dụng
Đại từ nhân xưng là gì? Có phải chúng ta chỉ dùng chúng để xưng hô khi trò chuyện với ai đó? Chúng ta sử dụng chúng như thế nào cho đúng? Hãy đọc bài viết bên dưới để hiểu rõ hơn các vấn đề bên trên nhé.
Trong tiếng Đức, Đại từ nhân xưng được dùng để xưng hô. Nó còn thay thế người hoặc vật đã được nhắc đến. Hoặc chỉ đối tượng bị tác động bởi một chủ thể. Nó tồn tại ở 3 cách sau:
Vậy, cách dùng nó như nào là đúng? Đầu tiên, mình nói về cách dễ nhất: Nominativ
Nội dung chính
- Đại từ nhân xưng
- Đại từ nhân xưng ở Nominativ
- Đại từ nhân xưng ở Akkusativ
- Đại từ nhân xưng ở Dativ
- Tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp
- Vị trí của tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp
- Giới từ đi với đại từ nhân xưng và cụm da(r)-
Đại từ nhân xưng
Chúng ta có các đại từ nhân xưng sau:
ich | tôi |
du | bạn |
er | anh ấy |
sie | cô ấy |
es | nó |
ihr | các bạn |
wir | chúng tôi |
sie | họ |
Sie | Ông/Bà |
Đại từ nhân xưng ich, du, ihr, Sie được dùng như chủ ngữ trong câu.
Đại từ er, sie, es, sie ( họ ) được dùng để thay thế cho người hoặc vật đã xác định, được nhắc đến trước đó.
Khi thay thế vật, er sẽ thay thế vật có giống der, sie thay thế từ có giống die, es từ có giống das.
Ví dụ: Ich habe einen Tisch. Der Tisch kostet 600 Euro.
( Tôi có một cái bàn. Cái bàn đó tốn 600 Euro.)
Để tránh hiện tượng lặp từ, ta có thể thay thế từ der Tisch ở câu 2 bằng er, bởi danh từ Tisch có giống đực ( der). Lúc này, câu thứ 2 sẽ như sau:
Ich habe einen Tisch. Er kostet 600 Euro.
( Tôi có một cái bàn. Nó tốn 600 Euro.)
Nếu trong tiếng Anh, ta chỉ cần dùng you cho tất cả mọi người, thì trong tiếng Đức, ta có 2 ngôi là du và Sie. Sự khác nhau của chúng nằm ở chỗ:
- Du là một đại từ nhân xưng thân mật. Ta dùng nó khi nói chuyện với bạn bè, người thân, họ hàng. Ngoài ra, ta còn có thể sử dụng cách gọi thân mật này với đồng nghiệp.
- Sie: đại từ nhân xưng lịch sự. Thông thường, người lớn sẽ xưng hô lịch sự với nhau, khi họ gặp nhau lần đầu, hoặc không quen biết. Ngoài ra, người ta còn dụng Sie khi nói chuyện với khách hàng, sếp, đối tác làm ăn nữa. Chỉ họ khi cho phép, ta mới nên sử dụng đại từ nhân xưng thân mật du.
Đại từ nhân xưng ở Nominativ
Đại từ nhân xưng ở cách 1 chủ yếu đóng vai trò chủ ngữ trong câu. Nó là chủ thể của hành động trong câu, tác nhân gây ra hành động. Động từ trong câu sẽ được chia dựa theo chủ ngữ.
Ví dụ Ich habe einen Freund. Er ist 18 Jahre alt.
( Tôi có một người bạn trai. Anh ấy 18 tuổi.)
Trong 2 câu trên, đại từ ich và er đóng vai trò là chủ ngữ trong câu. Động từ haben và sein sẽ được chia theo chúng.
Và bởi danh từ Freund có giống là der, và nó đóng vai trò là chủ ngữ trong câu 2, nên ta có thể thay thế đại từ nhân xưng er vào nhằm tránh lặp từ.
Đại từ nhân xưng ở Akkusativ
Đầu tiên, ta nên nhắc lại khi nào một đại từ ở dạng Akkusativ.
- Khi nó đóng vai trò là tân ngữ trực tiếp trong câu cần 2 tân ngữ.
- Đứng sau các động từ sau: essen, trinken, kaufen, bekommen, besuchen, machen, spielen, verkaufen, schreiben, hören, sehen, lesen, mögen, brauchen ….
Ví dụ Ich schreibe einen Brief an meine langjährige Freundin. Ich vermisse sie so sehr
( Tôi viết một bức thư đến người bạn gái lâu năm của mình. Tôi rất nhớ cô ấy. )
- Đi với các giới từ: durch, um, bis, für, ohne, gegen, entlang
Ví dụ: Ohne meine Brille kann ich nur schlecht sehen. Ich muss sie mal kurz suchen.
( Tôi không thể nhìn rõ mà không có kính. Tôi phải tìm nó.)
Các dạng của đại từ nhân xưng ở Akkusativ:
ich | mich |
du | dich |
er | ihn |
sie | sie |
es | es |
ihr | euch |
wir | uns |
sie | sie |
Sie | Sie |
Đại từ nhân xưng ở Dativ
Đại từ ở dạng Dativ khi:
- Nó là tân ngữ gián tiếp trong câu.
- Đi với động từ: helfen, gefallen, gehören, zustimmen, danken, zuhören, gratulieren, schmecken, passen ….
Ví dụ: Die gepunktete Hose gefällt mir sehr.
( Tôi thích chiếc quần chấm bi đó.)
- Đi với giới từ: aus, außer, bei, dank, mit, gegenüber, nach, seit, von, zu.
Ví dụ Ich habe eine Schwester. Mit ihr gehe ich täglich spazieren.
( Tôi có một cô em gái. Mỗi ngày tôi đi dạo với nó. )
Dạng của đại từ ở Dativ:
ich | mir |
du | dir |
er | ihm |
sie | ihr |
es | ihm |
ihr | euch |
wir | uns |
sie | ihnen |
Sie | Ihnen |
Đến đây, có lẽ một vài bạn sẽ hỏi vậy tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp là gì? Làm thế nào để phân biệt chúng?
Tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp
Trong tiếng Đức, có một số động từ yêu cầu 2 tân ngữ đi kèm. Một tân ngữ trực tiếp và một là tân ngữ gián tiếp.
Tân ngữ trực tiếp chỉ đối tượng chịu tác động trực tiếp của chủ thể. Thông thường, tân ngữ này chỉ vật.
Tân ngữ gián tiếp không chịu tác động trực tiếp, và nó thường chỉ người.
Ví dụ Ich gebe meinem Freund ein deutsches Wörterbuch.
( Tôi đưa cho bạn của tôi một cuốn từ điển tiếng Đức.)
Chủ thể tôi thực hiện hành động đưa, và cuốn sách bị ảnh hưởng trực tiếp của hành động. nên nó ở dạng Akkusativ. Người bạn tiếp nhận hành động một cách gián tiếp, nên nó ở Dativ.
Chỉ có một số động từ cần 2 tân ngữ như thế này. Mình nghĩ, tốt nhất các bạn nên học thuộc.
anvertrauen | ủy thác |
beantworten | trả lời |
beweisen | chứng minh |
borgen | cho vay, cho mượn |
bringen | mang |
empfehlen | giới thiệu |
erklären | giải thích |
erlauben | cho phép |
erzählen | kể |
geben | đưa |
glauben | tin |
kaufen | mua |
leihen | cho mượn |
liefern | giao |
mi|teilen | thông báo |
rauben | cướp |
reichen | đưa, chuyền qua |
sagen | nói |
schenken | tặng |
schicken | gửi |
schreiben | viết |
senden | gửi |
stehlen | trộm |
überlassen | để lại, giao lại, ủy thác |
verbieten | cấm |
verschweigen | che giấu, giấu, giữ bí mật |
versprechen | hứa |
wegnehmen | lấy đi |
wünschen | ước |
zeigen | chỉ rõ, nêu rõ |
Vị trí của tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp
Thông thường, tân ngữ gián tiếp ở trước tân ngữ trực tiếp. Như ở ví dụ bên trên mình đưa ra cho các bạn. Tuy nhiên, khi ta chuyển hết chúng sang đại từ, thì tân ngữ trực tiếp đứng trước tân ngữ gián tiếp.
Ví dụ: Man hat Thomas das ganzes Geld gestohlen.
( Người ta trộm hết tiền của Thomas.)
Tuy nhiên, khi ta chuyển tân ngữ trực tiếp sang đại từ thì dạng câu sẽ như sau:
Man hat es ihm gestohlen.
Như bạn đã học, giới từ đi với các thành phần câu để làm rõ ý nghĩa cho câu. Giới từ có thể đi với mạo từ, cũng có thể đi với tân ngữ. Nhưng vấn đề mình muốn đặt ra ở đây là, có phải lúc nào ta cũng thế thay thế đại từ nhân xưng vào cụm giới từ không?
Giới từ đi với đại từ nhân xưng và cụm da(r)-
Khi đi kèm với một giới từ, ta chỉ được phép thay thế đại từ nhân xưng cho danh từ chỉ người. Với danh từ chỉ vật, ta phải dùng da(r)-.
Ví dụ: Ein alter Bekannter kommt heute zu Besuch. Ich freue mich auf ihn.
( Một người quen cũ đến thăm tôi hôm nay. Tôi rất mong chờ anh ấy. )
Ở đây, chúng ta có thể thay đại từ. Bởi đối tượng đã được nhắc đến trước đó. Và đây là danh từ chỉ người.
Meine Mutter verspricht mir ein Geschenk zum Geburtstag. Ich freue mich darauf.
( Mẹ tôi hứa cho tôi một món quà nhân dịp sinh nhật. Tôi rất mong chờ nó.)
Không thể thay thế đại từ es ở đây, bởi ở đây Geschenk là từ chỉ đồ vật.
Lưu ý, với những giới từ bắt đầu bằng nguyên âm ta phải thêm r vào sau từ da để hình thành cấu trúc nêu trên:
Ví dụ darauf, darum, darin, darüber…
Kết luận
Như vậy, đại từ nhân xưng được dùng để dùng khi giao tiếp. Nó có thể là chủ ngữ trong câu, hoặc thể hiện đối tượng bị chủ thể tác động. Đại từ được sử dụng, khi đối tượng là người hoặc vật đã được nhắc đến trước đó. Đây là cách giúp chúng ta có thể tránh hiện tượng lặp từ.
Đại từ nhân xưng được chia theo các cách. Ở mỗi cách chúng lại có một hình thái riêng. Các bạn hãy ghi nhớ để chia chúng cho đúng nhé.
Hy vọng, bài viết của mình giúp bạn trong việc học. Nếu có câu hỏi, đừng ngại ngùng gì mà hãy để lại bên dưới cho mình nhé. Chúc bạn học tiếng vui và hiệu quả.
>> Xem thêm: Cơ bản về ngữ pháp tiếng Đức
Từ khóa » Es Gibt Cách Dùng
-
Cách Phân Biệt Và Sử Dụng Những Cặp động Từ Tương đồng Về ý ...
-
FAQ - Các Câu Hỏi Thường Gặp Về Ngữ Pháp Tiếng Đức
-
Hỏi đáp Về Ngữ Pháp Tiếng Đức
-
Verwendung Von Es - Cách Dùng Của Es - Học Tiếng Đức
-
Bao Quát Về Những Cách đặt Câu Với "Es"
-
Es Gibt Trong Tiếng Việt, Dịch, Câu Ví Dụ | Glosbe
-
Hãy Chỉ Cho Tôi Những Câu Ví Dụ Với "es Gibt". | HiNative
-
Bài 46: Thể Bị động Trong Tiếng Đức
-
Tiếng Đức Cơ Bản - Bài 11: Phân Biệt 2 Cụm Từ Es Gibt Và Haben
-
Tại Sao Es Gibt Lại Có?
-
600 Câu Tiếng Đức Giao Tiếp Căn Bản - Phần 4 - Pennacademy Deutsch
-
Trạng Từ: Phần 1 - Pennacademy Deutsch