Đại Từ Sở Hữu Trong Tiếng Đức, Cách Nói Sở Hữu Trong Tiếng Đức

Có những cách để nói về sở hữu trong tiếng Đức? Liệu chỉ mình đại từ sở hữu trong tiếng Đức thôi là đủ? Trong ngữ pháp tiếng Đức thông dụng hiện nay, có rất nhiều cách diễn tả sự sở hữu của chủ thể, có thể là mạo từ sở hữu, hoặc đại từ sở hữu trong tiếng Đức. Vậy thực tế cách sử dụng như thế nào hợp lý? Hãy cùng CMMB Việt Nam tìm hiểu ở bài viết này nhé!

Đại Từ Sở Hữu Trong Tiếng Đức, Cách Nói Sở Hữu Trong Tiếng Đức

Genitiv

Genitiv được dùng để chỉ về sự sở hữu riêng biệt của một chủ thể nào đó. Danh từ ở dạng Genitiv thông thường là chủ thể sở hữu trong tiếng Đức.

Phương pháp hình thành Genitiv

Tất cả các danh từ chỉ cụ thể giống đực ( die) và danh từ số nhiều: der + Nomen. Danh từ ở đây có nghĩa và không bị biến đổi về nghĩa

Với danh từ chỉ không cụ thể giống trung hoặc cụ thể hơn là giống  đực: des + Nomen thêm đuôi es/s.

Danh từ có thể thêm đuôi -es khi: Nó được cấu tạo cụ thể từ một âm tiết.

Trường hợp ngoại lệ cá biệt bạn cần thực hiện như sau: Des Chefs, des Films

Đuôi -s được bổ sung thêm khi: Danh từ có cấu tạo từ nhiều âm tiết khác nhau.

  • Đuôi -s sẽ được nhân đôi số nhiều lên, khi danh từ kết thúc bằng đuôi nis:  nis → nisses

Trên đây là cách chia danh từ Genitiv với mạo từ đã xác định đại từ sở hữu trong tiếng Đức. Các trường hợp còn lại, bạn hãy xác định chủ sở hữu và thực hiện như trên.

Sở hữu với von

Cách này được dùng nhiều chủ yếu trong văn nói hàng ngày. Von + Nomen để nói về sự sở hữu của chủ thể về một thứ gì đó. Lưu ý, von luôn đi với thành phần Dativ.

Ta có thể hình thành một dạng câu cơ bản về sở hữu với von cụ thể như sau: Das Holz von dem Tisch ist teuer

Ngoài ra, bạn cũng có thể  thêm tên riêng vào trong câu khi đã xác định câu muốn nói về sự sở hữu của một người xác định. Das Buch ist von Minh.

Ngoài sử dụng von đúng cách, ta có trực tiếp thêm đuôi  -s vào sau tên riêng để thể hiện sự sở hữu của chủ thể. Tuy nhiên, cách này xuất hiện đại từ sở hữu trong tiếng Đức được dùng chủ yếu trong văn viết là nhiều nhất có thể.

Tuy nhiên, khi riêng của người được kết thúc bằng  -s, -ß, -z, -ss, ta sẽ thêm ‘ thay cho -s:

Sở hữu với từ Dativ

Sự sở hữu với từ Genitiv sẽ được thể hiện thông qua động từ cụ thể như gehören. Sau gehören là chủ thể sở hữu hoặc đại từ sở hữu trong tiếng Đức.

Đại từ sở hữu trong tiếng Đức

Đại Từ Sở Hữu Trong Tiếng Đức, Cách Nói Sở Hữu Trong Tiếng Đức

Đại từ sở hữu trong tiếng Đức được sử dụng nhiều khi muốn nói đến sự sở hữu của một vật nào đó thuộc quyền quản lý của bạn. Nó đứng trực tiếp trước danh từ trong câu nói và đuôi của nó được chia cụ thể theo các của danh từ trong câu bạn sử dụng.

Nominativ 

  • Đại từ sở hữu xuất hiện trong câu trả lời cho câu hỏi: Wer?, Was?
  • Đại từ sở hữu thường đúng vai trò là chủ ngữ trong câu, hoặc đứng sau những động từ sein

Genitiv 

  • Hay còn gọi cách khác thì đây là sở hữu cách, bởi nó nêu ra sự sở hữu riêng biệt hoàn toàn.
  • Đứng sau một số động từ cụ thể như sau: gedanken, anklagen* , verdächtigen*. Lưu ý, với động từ* này, ta vẫn cần thêm một tân ngữ mới ở cách 4.
  • Khi đại từ sở hữu đứng sau giới từ sau

–  Các giới từ chỉ thời gian cụ thể được hỏi đến: während, anlässlich, außerhalb, zeit.

– Các giới từ chỉ địa điểm cụ thể nhất như: außerhalb, oberhalb, unterhalb, beiderseits, ….

  • Giới từ chỉ nguyên nhân dẫn đến sự việc cụ thể như: aufgrund, infolge, laut, zufolge, wegen …
  • Giới từ chỉ sự nhượng bộ của chủ sở hữu với người khác: trotz
  • Giới từ chỉ sự thay thế một vật sở hữu bằng một vật khác: statt, anstelle
  • Giới từ chỉ công cụ sở hữu cá biệt khác như :mit Hilfe, ahand, mittels, vermittels, vermöge,…
  • Giới từ chỉ mục đích cụ thể nào đó đang nhắc đến: um.. willen, zwecks ( thông thường không sử dụng cụ thể một mạo từ.)

Dativ 

  • Đóng vai trò là tân ngữ xuất hiện với ý nghĩa gián tiếp trong câu, thông thường xuất hiện là danh từ chỉ người đại từ sở hữu cụ thể.

Danh từ chỉ người ở đây là tân ngữ gián tiếp được đề cập đến, bởi người đó là đại từ sở hữu trong tiếng Đức gián tiếp nhận hành động trực tiếp của chủ ngữ. Cuốn sách mới là thứ bị tác động và nhắc đến.

  • Đi với động từ chỉ hành động cụ thể nào đó: helfen, gefallen, gehören, zustimmen, danken, zuhören, gratulieren, schmecken, passen ….
  • Đi với giới từ khác nhau như: aus, außer, bei, dank, mit, gegenüber, nach, seit, von, zu.

Đại Từ Sở Hữu Trong Tiếng Đức, Cách Nói Sở Hữu Trong Tiếng Đức

Cách chia đuôi mạo từ sở hữu theo các cách khác nhau:

Sau khi đã tổng hợp toàn bộ kiến thức về đại từ sở hữu trong tiếng Đức có lẽ các bạn sẽ thấy kì lạ, tại sao ta lại sử dụng hai cách nói sở hữu khác biệt hoàn toàn cùng một lúc,

( 1 ) Das Haus des Mädchens với ( 2 ) Das Haus meines Mädchens

Ở câu (1), đối tượng sở hữu rất chung không xác định chủ sở hữu cụ thể nào, nhưng bằng cách thêm vào đại từ sở hữu trong tiếng Đức ở ví dụ (2), ta lập tức biết được đó là cô gái của tôi.

Sự khác biệt hoàn toàn còn được thể hiện nằm ở chỗ, trong khi mạo từ sở hữu chỉ có thể đứng trước một danh từ cụ thể nào đó, Genitiv kết nối hai danh từ lại với nhau, danh từ phía sau thông thường là chủ thể sở hữu của danh từ phía trước.

Kết luận

Hy vọng, với những thông tin trong bài viết trên giúp ích cho các bạn về cách nói sở hữu trong tiếng Đức và đại từ sở hữu trong tiếng Đức. Hy vọng các bạn học tập hiệu quả nhất

Xem thêm:

  • Tổng hợp biến cách trong tiếng Đức và cách sử dụng
  • Tìm hiểu về trennbare verben và cách sử dụng động từ tách trennbare verben

Từ khóa » đại Từ Sở Hữu Trong Tiếng đức