đền Chữ Nôm Là Gì? - Từ điển Số
Có thể bạn quan tâm
- Từ điển
- Chữ Nôm
- đền
Bạn đang chọn từ điển Chữ Nôm, hãy nhập từ khóa để tra.
Chữ Nôm Việt TrungTrung ViệtViệt NhậtNhật ViệtViệt HànHàn ViệtViệt ĐàiĐài ViệtViệt TháiThái ViệtViệt KhmerKhmer ViệtViệt LàoLào ViệtViệt Nam - IndonesiaIndonesia - Việt NamViệt Nam - MalaysiaAnh ViệtViệt PhápPháp ViệtViệt ĐứcĐức ViệtViệt NgaNga ViệtBồ Đào Nha - Việt NamTây Ban Nha - Việt NamÝ-ViệtThụy Điển-Việt NamHà Lan-Việt NamSéc ViệtĐan Mạch - Việt NamThổ Nhĩ Kỳ-Việt NamẢ Rập - Việt NamTiếng ViệtHán ViệtChữ NômThành NgữLuật HọcĐồng NghĩaTrái NghĩaTừ MớiThuật NgữĐịnh nghĩa - Khái niệm
đền chữ Nôm nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ đền trong chữ Nôm và cách phát âm đền từ Hán Nôm. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ đền nghĩa Hán Nôm là gì.
Có 6 chữ Nôm cho chữ "đền"填điền, trấn [填]
Unicode 填 , tổng nét 13, bộ Thổ 土 (ý nghĩa bộ: Đất).Phát âm: tian2, chang3 (Pinyin); tin4 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Động) Lấp đầy◇Lí Hoa 李華: Thi điền cự cảng chi ngạn, huyết mãn trường thành chi quật 屍填巨港之岸, 血滿長城之窟 (Điếu cổ chiến trường văn 弔古戰場文) Thây lấp bờ cảng lớn, máu ngập đầy hào trường thành.(Động) Dồn ứ, chứa đầy◇Giang Yêm 江淹: Trí tửu dục ẩm, bi lai điền ưng 置酒欲飲, 悲來填膺 (Hận phú 恨賦) Bày rượu toan uống, buồn đến ngập lòng.(Động) Viết thêm vào (trên đơn từ)◎Như: điền thượng danh tự 填上名字 điền tên vào, điền từ 填詞 dựa theo thanh luật âm vận để viết thêm vào.(Trạng thanh) Tiếng trống thùng thùng.Một âm là trấn§ Thông trấn 鎭.Dịch nghĩa Nôm là:điền, như "oa điền (vỏ sò quý)" (vhn) đền, như "đền đáp; đền tội, phạt đền" (btcn)Nghĩa bổ sung: 1. [填補] điền bổ 2. [充填] sung điền搷 [搷]
Unicode 搷 , tổng nét 13, bộ Thủ 手 (扌) (ý nghĩa bộ: Tay).Phát âm: tian2, shen1 (Pinyin); tin4 (tiếng Quảng Đông);
Dịch nghĩa Nôm là:chân (vhn) chăn, như "chăn trâu" (btcn) xăn, như "xăn áo" (btcn) đền, như "đền đáp; đền tội, phạt đền" (gdhn) xắn, như "xắn quần, xắn thịt; xinh xắn" (gdhn)殿 điện [殿]
Unicode 殿 , tổng nét 13, bộ Thù 殳 (ý nghĩa bộ: Binh khí dài).Phát âm: dian4 (Pinyin); din3 din6 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Sảnh đường cao lớn (thường chỉ chỗ vua chúa ở, chỗ thờ thần thánh)◎Như: cung điện 宮殿 cung vua chúa, Phật điện 佛殿 đền thờ Phật§ Ghi chú: Ta gọi vua hay thần thánh là điện hạ 殿下 là bởi nghĩa đó.(Danh) Hậu quân, quân đi sau để bảo vệ toàn quân.(Tính) Cuối, sau cùng◎Như: điện quân 殿軍 quân ở sau cùng.(Động) Trấn định, trấn thủ, bảo vệ◇Luận Ngữ 論語: Mạnh Chi Phản bất phạt, bôn nhi điện, tương nhập môn, sách kì mã, viết: Phi cảm hấu dã, mã bất tiến dã 孟之反不伐, 奔而殿, 將入門, 策其馬, 曰: 非敢後也, 馬不進也 (Ung dã 雍也) Ông Mạnh Chi Phản không khoe côngKhi binh thua chạy, ông ở lại sau che chởKhi vào cửa thành, ông quất ngựa, nói rằng: "Không phải tôi dám ở lại sau, chỉ vì con ngựa không chạy mau được"§ Ghi chú: Ông Mạnh Chi Phản, làm đại phu nước Lỗ, đã khiêm nhường nói rằng tại con ngựa ông đi chậm chứ chẳng phải ông gan dạ hơn mấy tướng khác.(Động) Kết thúc, chấm dứt◇Tô Thức 蘇軾: Ân cần mộc thược dược, Độc tự điện dư xuân 殷懃木芍藥, 獨自殿餘春 (Vũ tình hậu 雨晴後) Ân cần cây thược dược, Một mình xong hết mùa xuân còn lại.Dịch nghĩa Nôm là:điện, như "cung điện; điện hạ" (vhn) đền, như "đền đài, đền rồng" (btcn) điếng, như "đau điếng, chết điếng" (btcn)Nghĩa bổ sung: 1. [寶殿] bảo điện 2. [宮殿] cung điện𡊰 [𡊰]
Unicode 𡊰 , tổng nét 8, bộ Thổ 土 (ý nghĩa bộ: Đất).Phát âm: tin4 (tiếng Quảng Đông);
Dịch nghĩa Nôm là: đền, như "đền đài, đền rồng" (vhn)𡑴[𡑴]
Unicode 𡑴 , tổng nét 16, bộ Thổ 土 (ý nghĩa bộ: Đất).
Dịch nghĩa Nôm là: đền, như "đền đài, đền rồng" (vhn)𣫕[𣫕]
Unicode 𣫕 , tổng nét 18, bộ Thù 殳 (ý nghĩa bộ: Binh khí dài).
Dịch nghĩa Nôm là: đền, như "đền đài, đền rồng" (vhn)
Xem thêm chữ Nôm
Cùng Học Chữ Nôm
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ đền chữ Nôm là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Chữ Nôm Là Gì?
Chú ý: Chỉ có chữ Nôm chứ không có tiếng Nôm
Chữ Nôm (рЎЁё喃), còn gọi là Quốc âm (國音) là hệ thống văn tự ngữ tố dùng để viết tiếng Việt (khác với chữ Quốc Ngữ tức chữ Latinh tiếng Việt là bộ chữ tượng thanh). Chữ Nôm được tạo ra dựa trên cơ sở là chữ Hán (chủ yếu là phồn thể), vận dụng phương thức tạo chữ hình thanh, hội ý, giả tá của chữ Hán để tạo ra các chữ mới bổ sung cho việc viết và biểu đạt các từ thuần Việt không có trong bộ chữ Hán ban đầu.
Đến thời Pháp thuộc, chính quyền thuộc địa muốn tăng cường ảnh hưởng của tiếng Pháp (cũng dùng chữ Latinh) và hạn chế ảnh hưởng của Hán học cùng với chữ Hán, nhằm thay đổi văn hoá Đông Á truyền thống ở Việt Nam bằng văn hoá Pháp và dễ bề cai trị hơn. Bước ngoặt của việc chữ Quốc ngữ bắt đầu phổ biến hơn là các nghị định của những người Pháp đứng đầu chính quyền thuộc địa được tạo ra để bảo hộ cho việc sử dụng chữ Quốc ngữ: Ngày 22 tháng 2 năm 1869, Phó Đề đốc Marie Gustave Hector Ohier ký nghị định "bắt buộc dùng chữ Quốc ngữ thay thế chữ Hán" trong các công văn ở Nam Kỳ.
Chữ Nôm rất khó học, khó viết, khó hơn cả chữ Hán.
Chữ Nôm và chữ Hán hiện nay không được giảng dạy đại trà trong hệ thống giáo dục phổ thông Việt Nam, tuy nhiên nó vẫn được giảng dạy và nghiên cứu trong các chuyên ngành về Hán-Nôm tại bậc đại học. Chữ Nôm và chữ Hán cũng được một số hội phong trào tự dạy và tự học, chủ yếu là học cách đọc bằng tiếng Việt hiện đại, cách viết bằng bút lông kiểu thư pháp, học nghĩa của chữ, học đọc và viết tên người Việt, các câu thành ngữ, tục ngữ và các kiệt tác văn học như Truyện Kiều.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Nôm được cập nhập mới nhất năm 2024.
Từ điển Hán Nôm
Nghĩa Tiếng Việt: 填 điền, trấn [填] Unicode 填 , tổng nét 13, bộ Thổ 土 (ý nghĩa bộ: Đất).Phát âm: tian2, chang3 (Pinyin); tin4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-0 , 填 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Lấp đầy◇Lí Hoa 李華: Thi điền cự cảng chi ngạn, huyết mãn trường thành chi quật 屍填巨港之岸, 血滿長城之窟 (Điếu cổ chiến trường văn 弔古戰場文) Thây lấp bờ cảng lớn, máu ngập đầy hào trường thành.(Động) Dồn ứ, chứa đầy◇Giang Yêm 江淹: Trí tửu dục ẩm, bi lai điền ưng 置酒欲飲, 悲來填膺 (Hận phú 恨賦) Bày rượu toan uống, buồn đến ngập lòng.(Động) Viết thêm vào (trên đơn từ)◎Như: điền thượng danh tự 填上名字 điền tên vào, điền từ 填詞 dựa theo thanh luật âm vận để viết thêm vào.(Trạng thanh) Tiếng trống thùng thùng.Một âm là trấn§ Thông trấn 鎭.Dịch nghĩa Nôm là: điền, như oa điền (vỏ sò quý) (vhn)đền, như đền đáp; đền tội, phạt đền (btcn)Nghĩa bổ sung: 1. [填補] điền bổ 2. [充填] sung điền搷 [搷] Unicode 搷 , tổng nét 13, bộ Thủ 手 (扌) (ý nghĩa bộ: Tay).Phát âm: tian2, shen1 (Pinyin); tin4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-1 , 搷 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Dịch nghĩa Nôm là: chân (vhn)chăn, như chăn trâu (btcn)xăn, như xăn áo (btcn)đền, như đền đáp; đền tội, phạt đền (gdhn)xắn, như xắn quần, xắn thịt; xinh xắn (gdhn)殿 điện [殿] Unicode 殿 , tổng nét 13, bộ Thù 殳 (ý nghĩa bộ: Binh khí dài).Phát âm: dian4 (Pinyin); din3 din6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-2 , 殿 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Sảnh đường cao lớn (thường chỉ chỗ vua chúa ở, chỗ thờ thần thánh)◎Như: cung điện 宮殿 cung vua chúa, Phật điện 佛殿 đền thờ Phật§ Ghi chú: Ta gọi vua hay thần thánh là điện hạ 殿下 là bởi nghĩa đó.(Danh) Hậu quân, quân đi sau để bảo vệ toàn quân.(Tính) Cuối, sau cùng◎Như: điện quân 殿軍 quân ở sau cùng.(Động) Trấn định, trấn thủ, bảo vệ◇Luận Ngữ 論語: Mạnh Chi Phản bất phạt, bôn nhi điện, tương nhập môn, sách kì mã, viết: Phi cảm hấu dã, mã bất tiến dã 孟之反不伐, 奔而殿, 將入門, 策其馬, 曰: 非敢後也, 馬不進也 (Ung dã 雍也) Ông Mạnh Chi Phản không khoe côngKhi binh thua chạy, ông ở lại sau che chởKhi vào cửa thành, ông quất ngựa, nói rằng: Không phải tôi dám ở lại sau, chỉ vì con ngựa không chạy mau được § Ghi chú: Ông Mạnh Chi Phản, làm đại phu nước Lỗ, đã khiêm nhường nói rằng tại con ngựa ông đi chậm chứ chẳng phải ông gan dạ hơn mấy tướng khác.(Động) Kết thúc, chấm dứt◇Tô Thức 蘇軾: Ân cần mộc thược dược, Độc tự điện dư xuân 殷懃木芍藥, 獨自殿餘春 (Vũ tình hậu 雨晴後) Ân cần cây thược dược, Một mình xong hết mùa xuân còn lại.Dịch nghĩa Nôm là: điện, như cung điện; điện hạ (vhn)đền, như đền đài, đền rồng (btcn)điếng, như đau điếng, chết điếng (btcn)Nghĩa bổ sung: 1. [寶殿] bảo điện 2. [宮殿] cung điện𡊰 [𡊰] Unicode 𡊰 , tổng nét 8, bộ Thổ 土 (ý nghĩa bộ: Đất).Phát âm: tin4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-3 , 𡊰 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Dịch nghĩa Nôm là: đền, như đền đài, đền rồng (vhn)𡑴 [𡑴] Unicode 𡑴 , tổng nét 16, bộ Thổ 土 (ý nghĩa bộ: Đất).var writer = HanziWriter.create( character-target-div-4 , 𡑴 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Dịch nghĩa Nôm là: đền, như đền đài, đền rồng (vhn)𣫕 [𣫕] Unicode 𣫕 , tổng nét 18, bộ Thù 殳 (ý nghĩa bộ: Binh khí dài).var writer = HanziWriter.create( character-target-div-5 , 𣫕 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Dịch nghĩa Nôm là: đền, như đền đài, đền rồng (vhn)Từ điển Hán Việt
- cầu cứu từ Hán Việt là gì?
- bạo vũ từ Hán Việt là gì?
- bản lợi, bổn lợi từ Hán Việt là gì?
- cựu thần từ Hán Việt là gì?
- trữ bị, trừ bị từ Hán Việt là gì?
- san nhuận từ Hán Việt là gì?
- tái tiếu từ Hán Việt là gì?
- thế tử từ Hán Việt là gì?
- bách phân suất từ Hán Việt là gì?
- âm sắc từ Hán Việt là gì?
- lao động từ Hán Việt là gì?
- ai cập từ Hán Việt là gì?
- loạn thảo từ Hán Việt là gì?
- châu mục từ Hán Việt là gì?
- ngụy tạo từ Hán Việt là gì?
- chước lượng từ Hán Việt là gì?
- cấm địa từ Hán Việt là gì?
- kiều nhi từ Hán Việt là gì?
- bì niết từ Hán Việt là gì?
- nhân công từ Hán Việt là gì?
- bát phương từ Hán Việt là gì?
- bảo chướng từ Hán Việt là gì?
- xướng nhạ từ Hán Việt là gì?
- đại hạn từ Hán Việt là gì?
- cát lễ từ Hán Việt là gì?
- thụ phong từ Hán Việt là gì?
- học thuật từ Hán Việt là gì?
- âm thư từ Hán Việt là gì?
- cầu hoàng từ Hán Việt là gì?
- bức bách từ Hán Việt là gì?
Từ khóa » Từ đền Trong Tiếng Hán
-
Tra Từ: đền - Từ điển Hán Nôm
-
đền - Wiktionary Tiếng Việt
-
đền Nghĩa Là Gì Trong Từ Hán Việt? - Từ điển Số
-
Liễn đối, Hoành Phi Chữ Hán, Nôm ở đình, đền: Đánh đố Du Khách!
-
Tap Chi Han Nom So 4/1998
-
Từ Việc Phiên âm Dịch Nghĩa Chữ Hán Nôm Tại Các Di Tích Hà Nội
-
Từ Sai Sót Câu đối Chữ Hán Nôm Tại Một Số Di Tích - Báo Hải Phòng
-
Lớp Học Chữ Hán Giữa đền Ghềnh - Báo Công An Nhân Dân điện Tử
-
Triệu Đà Với Công Cuộc Truyền Bá Chữ Hán Vào Việt Nam
-
Giá Trị Di Sản Hán Nôm
-
Từ Việc Phiên âm Dịch Nghĩa Chữ Hán Nôm Tại Các Di Tích Hà Nội
-
Mạo Trong "đình Chùa Miếu Mạo" Nghĩa Là Gì?
-
Tóc - Vietnamese Nôm Preservation Foundation