For Và Because (bởi Vì), Các Liên Từ Này Có Nghĩa Gần Như Nhau Và ...
Có thể bạn quan tâm
Các liên từ này có nghĩa gần như nhau và rất thường có thể dùng như nhau. Tuy nhiên, dùng because thì an toàn vì mệnh đề for có cách dùng hạn chế hơn là mệnh đề mở đầu bằng because :
1. mệnh đề for không thể đi liền trước động từ mà nó giải thích
Because it was wet he took a taxi
( trời mưa anh ấy phải đi taxi) {for không được)
2. Mệnh đề for không thể có not, but hay liên từ nào khác đi liền trước
He stole, not because he wanted, the money but because lie liked stealing (Anh ta ăn cắp không vì anh ta cần tiền mà vì anh ta thích trò ăn cắp)
3. Một mệnh đề for không thể được dùng trong câu trả lời cho một câu hỏi :
Why did you do it. ? (Tại sao mày làm vậy ?)
I did it because I was angry.
(Tao làm vậy vì tao đang giận) (for không dùng được)
4. Một mệnh đề for không thể chỉ là sự lặp lại của những gì đă nói ra, mà luôn luôn bao hàm một số thông tin mới :
Advertisements (Quảng cáo)
He spoke in French. She was angry because he had spoken in French (Anh ta nói bằng tiếng Pháp. Cô ấy giận vì anh ta đã nói bằng tiếng Pháp)
Nhưng : She was angrỵ, for she didn’t know French
(Cô ấy giận vì cô không biết tiếng Pháp)
Mệnh đê for có cách dùng hạn chế như vậy là vì nó không nói cho ta biết lý do vì sao một hành động nào đó được thực hiện, mà chỉ đưa một thông tin phụ giúp cho việc giải thích đó mà thôi.
Một số ví dụ về mệnh đề for :
The days were short, for it was now December (Ngày thì ngắn, vì bây giờ đã là tháng 12 rồi)
He took the food eagerly, for he had eaten nothing since down (Anh ta hăm hở lấy thức ăn, vì từ mờ sáng đến giờ anh ta không ăn gì cả)
When I saw her in the river 1 was frightened. For at that point the currents were dangerous
(Khi tôi gặp cô ta ở dưới sông, tôi phát khiếp. Vì tại chỗ đó dòng chảy nguy hiểm quá)
Trong lời nói ta ngừng một chút trước mệnh đề for và trong văn viết ta dùng dấu phẩy, và đôi khi, bằng một dấu chấm. Trong các ví dụ trên, ta cũng có thể dùng because mặc dù for thì tốt hơn.
Từ khóa » Cách Dùng For Bởi Vì
-
For Và Because (bởi Vì) | Ngữ Pháp Tiếng Anh
-
For Và Because (bởi Vì) | Ngữ Pháp Tiếng Anh - Học Tốt
-
Phân Biệt BECAUSE, AS, SINCE Và FOR - TiengAnhOnLine.Com
-
For Và Because (bởi Vì) - Ngữ Pháp Tiếng Anh
-
Unit 40: Sự Khác Nhau Khi Sử Dụng Since, As, Because
-
Mệnh đề Chỉ Nguyên Nhân – Paris English Tài Liệu Tiếng Anh
-
Phân Biệt As, Because, Since Và For - Du Học AMEC
-
Phân Biệt Cấu Trúc Because, Because Of, Since Và As - Thành Tây
-
Các Mẫu Câu Có Từ 'bởi Vì' Trong Tiếng Việt được Dịch Sang Tiếng Anh
-
BỞI VÌ - Nghĩa Trong Tiếng Tiếng Anh - Từ điển
-
Ngữ Pháp - Các Từ Nối: And, But, Because, Or, So, Therefore, However
-
Ngữ Pháp - Why & Because - TFlat
-
Mệnh đề Nguyên Nhân Kết Quả: Cách Dùng, Ví Dụ Cụ Thể - Thành Tây
-
Cấu Trúc, Cách Dùng Since Và For Trong Tiếng Anh Chuẩn Xác Nhất