Ngữ Pháp - Các Từ Nối: And, But, Because, Or, So, Therefore, However

Học tiếng anh TFlat

  • Nâng cấp tài khoản VIP
  • Đăng nhập
  • Liên hệ
Toggle navigationBlog học tiếng anh TFlat
  • Từ vựng tiếng Anh
  • Bài hát Tiếng Anh
  • Tiếng Anh trẻ em
  • Tiếng Anh trung học
  • Thư viện
  • Trang chủ
  • Tiếng Anh giáo khoa
  • Lớp 9
  • BÀI 7: SAVING ENERGY
Ngữ pháp - Các từ nối: and, but, because, or, so, therefore, however 70,075

CONNECTIVES: AND, BUT, BECAUSE, OR, SO, THEREFORE, HOWEVERCÁC TỪ NỐI: VÀ, NHƯNG, BỞI VÌ, HOẶC, CHO NÊN, DO ĐÓ, TUY NHIÊN

Connectives (các từ nối): and, but, because, or, so, therefore, however có chức năng nối các từ, các mệnh đề, các câu lại với nhau.

1. And (và): dùng để thêm thông tin vào câu nói EX: My hobbies are playing soccer and listening to music.

2. But (nhưng): dùng để nêu lên hai thông tin đối ngược nhau EX; I want other car but I have no money.

3. Or (hoặc): dùng để giới thiệu một khả năng khác EX: Would you like tea or coffee?

4. So (do đó, cho nên, vì vậy): dùng để chỉ kết quả, hệ quả, phía trước so luôn có dấu phẩy ngăn cách EX: It’s raining, so I’ll stay home and read.

5. Because (bởi vì): dùng để chỉ nguyên nhân, luôn đứng trước mệnh đề phụ thuộc EX: I failed in my exam because I didn’t study.

6. Therefore (do đó, cho nên): dùng để nêu lên kết quả của sự việc được nhắc đến trong câu trước đó EX: I passed the test; therefore, my parents took me to the circus.

7. However (tuy nhiên): dùng để giới thiệu một sự việc có ý nghĩa trái ngược với sự việc được nhắc trước đó EX: I feel sleepy, however, I must finish the report.

Bài tập

Bình luận

Bạn cần đăng nhập để bình luận. Đăng nhập

Email hỗ trợ

contact.tflat@gmail.com Nâng cấp tài khoản VIP

Tiếng Anh TFlat
Tiếng anh giao tiếp trên iOS

Từ khóa » Cách Dùng For Bởi Vì