For Và Because (bởi Vì) | Ngữ Pháp Tiếng Anh - Học Tốt

hoctot.nam.name.vn TK
  • Lớp 12 Học ngay
  • Lớp 11 Học ngay
  • Lớp 10 Học ngay
  • Lớp 9 Học ngay
  • Lớp 8 Học ngay
  • Lớp 7 Học ngay
  • Lớp 6 Học ngay
  • Lớp 5 Học ngay
  • Lớp 4 Học ngay
  • Lớp 3 Học ngay
  • Lớp 2 Học ngay
  • Lớp 1 Học ngay
Trang chủ Ngữ pháp tiếng Anh, Định nghĩa, Cấu trúc của các dạng trong tiếng Anh
For và because (bởi vì)

Các liên từ này có nghĩa gần như nhau và rất thường có thể dùng như nhau. Tuy nhiên, dùng because thì an toàn vì mệnh đề for có cách dùng hạn chế hơn là mệnh đề mở đầu bằng because :

Các liên từ này có nghĩa gần như nhau và rất thường có thể dùng như nhau. Tuy nhiên, dùng because thì an toàn vì mệnh đề for có cách dùng hạn chế hơn là mệnh đề mở đầu bằng because :

1. mệnh đề for không thể đi liền trước động từ mà nó giải thích

Because it was wet he took a taxi

 ( trời mưa anh ấy phải đi taxi) {for không được)

2. Mệnh đề for không thể có not, but hay liên từ nào khác đi liền trước

He stole, not because he wanted, the money but because lie liked stealing (Anh ta ăn cắp không vì anh ta cần tiền mà vì anh ta thích trò ăn cắp)

3.  Một mệnh đề for không thể được dùng trong câu trả lời cho một câu hỏi :

Why did you do it. ? (Tại sao mày làm vậy ?)

I did it because I was angry.

(Tao làm vậy vì tao đang giận) (for không dùng được)

4.  Một mệnh đề for không thể chỉ là sự lặp lại của những gì đă nói ra, mà luôn luôn bao hàm một số thông tin mới :

He spoke in French. She was angry because he had spoken in French (Anh ta nói bằng tiếng Pháp. Cô ấy giận vì anh ta đã nói bằng tiếng Pháp)

Nhưng : She was angrỵ, for she didn’t know French

(Cô ấy giận vì cô không biết tiếng Pháp)

Mệnh đê for có cách dùng hạn chế như vậy là vì nó không nói cho ta biết lý do vì sao một hành động nào đó được thực hiện, mà chỉ đưa một thông tin phụ giúp cho việc giải thích đó mà thôi.

Một số ví dụ về mệnh đề for :

The days were short, for it was now December (Ngày thì ngắn, vì bây giờ đã là tháng 12 rồi)

He took the food eagerly, for he had eaten nothing since down (Anh ta hăm hở lấy thức ăn, vì từ mờ sáng đến giờ anh ta không ăn gì cả)

When I saw her in the river 1 was frightened. For at that point the currents were dangerous

(Khi tôi gặp cô ta ở dưới sông, tôi phát khiếp. Vì tại chỗ đó dòng chảy nguy hiểm quá)

Trong lời nói ta ngừng một chút trước mệnh đề for và trong văn viết ta dùng dấu phẩy, và đôi khi, bằng một dấu chấm. Trong các ví dụ trên, ta cũng có thể dùng because mặc dù for thì tốt hơn.

Chia sẻ Bình luận Chia sẻ Bình chọn: 4 trên 6 phiếu

Bài tiếp theo

  • When, while, as được dùng để diễn đạt thời gian

    When với các thì đơn, được dùng :1. Khi một hành động xảy ra đồng thời hoặc trong hành động kia đang xảy ra : When it is wet the buses are crowded ( Khi trời mưa thì xe buýt đông khách)

  • As với nghĩa when/while hoặc because/since

    Ở đây as được dùng chủ yếu với các động từ chỉ hành động hoặc sự tiến triển. Nó thường được dùng với các loại động từ ở 168, trừ khi có ý nghĩa chỉ sự tiến triển. Nó cũng không được dùng với các động từ như : live, stay, remain.

  • As, when, while dùng đồng nghĩa với although, but, seeing that

    A. As có thể đồng nghĩa với though/although nhưng chỉ trong tổ hợp tính từ + as + chủ từ + to be/to seem/to appear :Tired as he was he offered to carry her = Though he was tired he offered to carry her

  • Though/although và in spite of (cụm giới từ : mặc dù), despite (giới từ ; dù cho)

    Hai lời phát biểu đối nghịch nhau, như : He had qualifications.(Anh ta không có chuyên môn gì ráo) He got the job (Anh ta xin được việc làm), có thể được nối lại như sau :

  • Các liên từ phụ thuộc : if, that, though/although unless, when,

    Các liên từ phụ thuộc giới thiệu các mệnh đề phụ trạ g từ hoặc danh từ và được dùng ở nhiều kiểu mệnh đề khác nhau (Xem các chương 21, 33, 34 và 30)

Báo lỗi - Góp ý

Góp ý

Hãy viết chi tiết giúp HocTot.Nam.Name.Vn

Vui lòng để lại thông tin để ad có thể liên hệ với em nhé!

Gửi góp ý Hủy bỏ

Báo lỗi góp ý

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Sai chính tả

Giải khó hiểu

Giải sai

Lỗi khác

Hãy viết chi tiết giúp HocTot.Nam.Name.Vn

Gửi góp ý Hủy bỏ close
  • Mạo từ (article) và one, a little/ a few, this/ that
  • Danh từ (nouns)
  • Tính từ (adjectives)
  • Trạng từ (adverbs)
  • Cách dùng all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
  • Cách dùng từ để hỏi Wh và How
  • Đại từ (pronouns)
  • Mệnh đề quan hệ (relative clauses)
  • Giới từ (prepositions)
  • Động từ (verbs)
  • Cách dùng be, have, do
  • Động từ khuyết thiếu may và can
  • Động từ khuyết thiếu can và be able to
  • Động từ khuyết thiếu ought to, should, must, have to, need
  • Động từ khuyết thiếu must, have, will, should
  • Động từ dare và used
  • Các thì hiện tại (present tenses)
  • Thì quá khứ (past) và hoàn thành (past)
  • Thì tương lai (future tenses)
  • Sự hòa hợp các thì (subject verb agreement)
  • Câu điều kiện (conditionals)
  • Động từ khuyết thiếu will/ would, shall/ should
  • Danh động từ (gerunds)
  • Thể nguyên mẫu ( The infinitive)
  • Danh động từ (The Gerund)
  • Động từ nguyên mẫu và danh động từ
  • Các phân từ (participles)
  • Câu mệnh lệnh, mời, khuyên, gợi ý
  • Thức giả định (subjunctive)
  • Động từ care, like, love, hate, prefer, wish
  • Câu bị động (passive voice)
  • Câu tường thuật (reported speech)
  • Liên từ (conjunctions)
  • Mệnh đề chỉ mục đích (clauses of purpose)
  • Mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian
  • Mệnh đề danh từ (noun clauses)
  • Số đếm, ngày tháng và đơn vị đo lường
  • Các quy tắc chính tả (spelling rules)
  • Cụm động từ (phrasal verbs)

Báo lỗi

Cảm ơn bạn đã sử dụng HocTot.Nam.Name.Vn. Đội ngũ giáo viên cần cải thiện điều gì để bạn cho bài viết này 5* vậy?

Vui lòng để lại thông tin để ad có thể liên hệ với em nhé!

Họ và tên:

Email / SĐT:

Gửi Hủy bỏ

Tiện ích | Blog

Nội dung từ Loigiaihay.Com

Từ khóa » Cách Dùng For Bởi Vì