Giao Tiếp Giữa Cha Mẹ Và Con Cái (Phần 2)

Cha mẹ mãi luôn là người quan tâm và yêu thương con nhất trên đời. Hôm nay hãy cùng Tiếng Trung Thượng Hải học tiếng Trung qua tình huống giao tiếp giữa cha mẹ và con cái nhé!

Hội thoại 1

:妈妈,我有点儿头疼,家里有没有药?

Māmā, wǒ yǒudiǎn er tóuténg, jiā li yǒu méiyǒu yào?

Mẹ, con hơi đau đầu nhà mình còn thuốc không ạ?
:我找找。还真有一盒,给你。

Wǒ zhǎo zhǎo. Hái zhēn yǒuyī hé, gěi nǐ.

Để mẹ tìm xem, vẫn còn một hộp này, con xem đi.
:这药已经过期了。

Zhè yào yǐjīng guòqí le.

Cái này hết hạn rồi mẹ.
:是吗?那我再去给你买一盒。

Shì ma? Nà wǒ zài qù gěi nǐ mǎi yī hé.

Thế à? Để mẹ đi mua hộp khác.

Hội thoại 2

男孩:妈妈,这种药太苦了,我实在是不想再喝。

Māmā, zhè zhōngyào yě tài kǔle, wǒ shízài shì bùxiǎng zài hē.

Mẹ, loại thuốc này đắng quá, con thực sự không muốn uống nữa đâu.
妈妈:听话!你上课的时候不是学习吗?越苦的药越能治病。

Tīnghuà! Nǐ shàngkè de shíhòu bùshì xuéxí ma? Yuè kǔ de yào yuè néng zhì bìng.

Nghe lời! Con đi học không học à? Thuốc đắng dã tật.

Hội thoại 3

爸爸:宝贝,都 11 点了! 快睡吧。

Bǎobèi, dōu 11 diǎnle! Kuài shuì ba.

Con yêu, 11h rồi đi ngủ đi.
孩子:不行啊,爸爸,我的作业还没做完呢。

Bùxíng a, bàba, wǒ de zuòyè hái méi zuò wán ne.

Không được đâu bố, con chưa làm xong bài tập.

Hội thoại 4

妈妈:都 12 点了,你怎么还不睡觉?

Dōu 12 diǎnle, nǐ zěnme hái bù shuìjiào?

12h rồi ,sao còn chưa đi ngủ?
男孩:我明天有考试,再不学就来不及了。

Wǒ míngtiān yǒu kǎoshì, zàibù xué jiù láibují le.

Mai con kiểm tra rồi, giờ mà không học thì không kịp được.
妈妈:你这孩子,平时不努力学习,一到考试就着急。

Nǐ zhè háizi, píngshí bù nǔlì xuéxí, yī dào kǎoshì jiù zhāojí.

Con à, bình thường không chăm chỉ học hành, lúc thi mới cuống cuồng cả lên.
男孩:你快出去吧,我还要复习呢。你再不走,明天就真不及格了。

Nǐ kuài chūqù ba, wǒ hái yào fùxí ne. Nǐ zàibu zǒu, míngtiān jiù zhēn bù jígéle.

Mẹ đi ra đi, con còn phải ôn tập. Mẹ còn không đi, mai con trượt chắc.

Hội thoại 5

妈妈:吃饭了!别玩儿了。

Chīfànle! Bié wán erle.

Ăn cơm nào, không chơi nữa.
男孩:我刚玩儿了一会儿。

Wǒ gāng wán erle yīhuǐ’er.

Con vừa mới chơi một lúc.
妈妈:你都坐在电脑前一下午了,还说一会儿。

Nǐ dōu zuò zài diànnǎo qián yīxiàwǔle, hái shuō yīhuǐ’er.

Con chơi máy tính cả chiều rồi còn một lúc gì nữa.
男孩:再给我一分钟就行。

Zài gěi wǒ yī fēnzhōng jiùxíng.

Cho con thêm 1 phút nữa đi.

Hội thoại 6

妈妈:你应该吃点儿蔬菜,对身体有好处。

Nǐ yīng gāi chī diǎn er shūcài, duì shēntǐ yǒu hǎochù.

Con nên ăn thêm rau vào, tốt cho sức khỏe.
男孩:可我还是想吃肉,没有肉就想吃鱼,反正除了蔬菜,什么都行。

Kě wǒ háishì xiǎng chī ròu, méiyǒu ròu jiù xiǎng chī yú, fǎnzhèng chúle shūcài, shénme dōu xíng.

Nhưng con chỉ muốn ăn thịt, không có thịt thì muốn ăn cá, trừ rau ra cái gì cũng được.

Hội thoại 7

妈妈:小健,香蕉皮不能扔到地上,快点儿捡起来。

Xiǎo jiàn, xiāngjiāo pí bùnéng rēng dào dìshàng, kuài diǎner jiǎn qǐlái.

Tiểu Kiến, không được vứt vỏ chuối ra đất, mau nhặt lên đi.
男孩:那我放在桌子上,行吗?

Nà wǒ fàng zài zhuōzi shàng, xíng ma?

Thế con để trên bàn nhé?
妈妈:行,不过你最好扔到垃圾桶里,不然你还得收拾。

Xíng, bùguò nǐ zuì hǎo rēng dào lèsè tǒng lǐ, bùrán nǐ hái děi shōushi.

Được, nhưng tốt nhất là con vứt vào thừng rác đi, không lát con lại phải dọn.
男孩:好吧。

Hǎo ba.

Vâng ạ.

Hội thoại 8

妈妈:小明,王阿姨给你介绍了一个女孩儿,你看看吧。

Xiǎomíng, wáng āyí gěi nǐ jièshàole yīgè nǚhái ér, nǐ kàn kàn ba.

Tiểu Minh, dì Vương giới thiệu bạn gái cho con, con xem được không?
男孩:妈,你就别瞎操心了!

Mā, nǐ jiù bié xiā cāoxīn le!

Mẹ, mẹ đừng phí công nữa.
妈妈:怎么瞎操心呢?你都这么大了。

Zěnme xiā cāoxīn ní? Nǐ dōu zhème dàle.

Phí công cái gì? Con xem con lớn như nào rồi?
男孩:行了,别再说了,我去看还不行吗?

Xíngle, bié zàishuōle, wǒ qù kàn hái bùxíng ma?

Được rồi, không nói nữa, con đi gặp là được chứ gì.

Cha mẹ và con cái là những người thân yêu nhất, luôn quan tâm và chăm sóc lẫn nhau. Tiếng Trung Thượng Hải hy vọng bài viết giao tiếp tiếng Trung giữa cha mẹ và con cái sẽ giúp bạn học tiếng Trung tốt và hiệu quả hơn.

Xem thêm

TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ TÌM ĐỒ THẤT LẠC (PHẦN 1)

TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ TÌM ĐỒ THẤT LẠC (PHẦN 2)

TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ CHIA TAY-THẤT TÌNH (PHẦN 1)

TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ CHIA TAY-THẤT TÌNH (PHẦN 2)

Từ khóa » Nói Về Bố Mẹ Bằng Tiếng Trung