Giới Từ Trong Các Cấu Trúc đặc Biệt - Tiếng Anh Mỗi Ngày
Có thể bạn quan tâm
Mục lục:
- Giới từ đi kèm với Danh từ, Tính từ, Động từ
- Một số tính từ và giới từ đi kèm với nhau
- Một số danh từ và giới từ đi kèm với nhau
- Một số động từ và giới từ đi kèm với nhau
- "Động từ đi kèm với giới từ" có khác biệt gì với Phrasal Verbs?
1. Giới từ đi kèm với Danh từ, Tính từ, Động từ
Trong tiếng Anh, có một số danh từ / tính từ / động từ chỉ đi kèm với một giới từ nhất định, không đi cùng với giới từ khác. Các giới từ này thường không mang ý nghĩa như bình thường:
- Giới từ "to" bình thường có nghĩa là "đến, tới", nhưng khi nó đi kèm với danh từ "key" thì lại có nghĩa là "của":
- the trip to Europe = chuyến đi đến Châu Âu
- the key to the door = chìa khoá của cái cửa
- Giới từ "of" bình thường có nghĩa là "của", nhưng khi nó đi kèm với tính từ "jealous" thì lại có nghĩa là "với":
- the lid of the box = cái nắp của cái hộp
- jealous of my friend = ghen tị với bạn tôi
Việc giới từ đi kèm theo danh từ / tính từ / động từ nào là do chính danh từ / tính từ / động từ đó quy định, và thường không có quy luật gì cả. Nếu muốn sử dụng cho đúng thì chúng ta cần phải ghi nhớ hoặc tra từ điển.
Để biết được danh từ / tính từ / động từ có đi kèm với giới từ nào hay không, bạn có thể tra các từ điển Anh-Anh uy tín như Oxford, Cambridge, Longman:
- Từ điển Oxford: http://www.oxfordlearnersdictionaries.com/
- Từ điển Cambridge: http://dictionary.cambridge.org/
- Từ điển Longman: http://www.ldoceonline.com/
- Từ điển chuyên về Collocation: http://www.ozdic.com/
Mở rộng:
Collocation là những từ luôn đi kèm nhau để tạo thành cụm từ phù hợp và nghe tự nhiên hơn.
Chẳng hạn như trong tiếng Việt, từ "mun" trong "mèo mun", "ô" trong "ngựa ô" và "mực" trong "chó mực" đều có nghĩa là "đen" nhưng ta không thể hoán đổi cách dùng của chúng cho nhau được. Như không thể nói "mèo ô" hay "mèo mực" được vì như thế sẽ nghe rất kỳ.
Ví dụ, cả "fast" và "quick" đều mang nghĩa là "nhanh" trong tiếng Anh nhưng nếu muốn diễn đạt ý "thức ăn nhanh" thì chỉ có thể dùng cụm "fast food" chứ không thể dùng "quick food".
Collocation đặc biệt quan trọng không chỉ trong văn viết mà cả văn nói nếu chúng ta muốn diễn đạt như một người bản xứ.
2. Một số tính từ và giới từ đi kèm với nhau
- accustomed to = quen với
- afraid of = sợ
- angry at = tức giận với
- aware of = có ý thức về
- capable of = có khả năng
- familiar with = biết đến
- fond of = thích
- happy about = vui vì
- interested in = hứng thú với
- involved in = dính líu đến
- jealous of = ghen tị với
- made of = được làm từ
- made from = được làm từ
- married to = kết hôn với
- proud of = tự hào về
- responsible for = chịu trách nhiệm về
- similar to = tương tự với
- sorry for = xin lỗi về
- sure of = chắc chắn về
- tired of = chán
- worried about = lo lắng về
Ví dụ:
-
He's jealous of my success. Anh ấy ghen tị với thành công của tôi.
-
She's married to a billionaire. Cô ấy kết hôn với một tỷ phú.
-
I'm so sorry for making you wait. Tôi rất xin lỗi đã để bạn phải chờ.
She's married to a billionaire.
3. Một số danh từ và giới từ đi kèm với nhau
- advice on = lời khuyên về
- approval of = chấp thuận về
- awareness of = ý thức về
- belief in = niềm tin vào
- concern for = quan ngại về
- confusion about = nhầm lẫn về
- desire for = tham vọng về
- grasp of = sự hiểu về
- influence on = ảnh hưởng đến
- interest in = hứng thú về
- love of = niềm yêu thích với
- need for = nhu cầu về
- participation in = sự tham gia vào
- reason for = lý do cho
- respect for = sự tôn trọng cho
- success in = thành công về
Ví dụ:
-
Most people have little awareness of the problem. Hầu hết mọi người hầu như không có ý thức về vấn đề này.
-
She lost interest in art. Cô ấy đã mất hứng thú với nghệ thuật.
-
There is an urgent need for qualified teachers. Có một nhu cầu khẩn cấp về giáo viên đủ bằng cấp.
There is an urgent need for qualified teachers.
Học tiếp với Tiếng Anh Mỗi Ngày
Để học các phần tiếp theo của bài này, cũng như các bài học khác của Chương trình Ngữ Pháp PRO, bạn cần có một Tài khoản Học tiếng Anh Mỗi Ngày, hoặc Tài khoản Luyện thi TOEIC.
Với Tài khoản Học tiếng Anh Mỗi Ngày, bạn sẽ được học:
- Toàn bộ 50 chủ đề ngữ pháp tiếng Anh thiết yếu (Chương trình Ngữ pháp PRO)
- Học từ vựng tiếng Anh thông dụng
- Luyện nghe qua audios và videos.
- Tất cả những thông tin hữu ích về kỳ thi IELTS & Hướng dẫn luyện thi.
- và nhiều tính năng học tiếng Anh thiết yếu khác.
(Nếu bạn cũng muốn luyện thi TOEIC, xem chi tiết về các TK Luyện thi TOEIC)
Tạo tài khoản học thử miễn phí ⯈Từ khóa » đi Kèm Nghĩa Là Gì
-
Từ điển Tiếng Việt "kèm" - Là Gì?
-
'đi Kèm' Là Gì?, Từ điển Tiếng Việt
-
Kèm Là Gì, Nghĩa Của Từ Kèm | Từ điển Việt
-
Nghĩa Của Từ Kèm - Từ điển Việt
-
Nghĩa Của "vật đi Kèm" Trong Tiếng Anh - Từ điển Online Của
-
Kèm Là Gì? Hiểu Thêm Văn Hóa Việt - Từ điển Tiếng Việt
-
Các Ký Hiệu ®, ™, SM Và © đi Kèm Thương Hiệu Có ... - Brands Vietnam
-
Các Ký Hiệu ®, ™, SM Và © đi Kèm Thương Hiệu Có ý Nghĩa ... - CafeBiz
-
Sự Thành Công Của Kềm Nghĩa được Tạo Nên Bởi Hàng Loạt Các Sản ...
-
Tên Gọi ảnh Hưởng Tính Cách Cá Nhân Tới Mức Nào - BBC
-
đi – Wiktionary Tiếng Việt
-
Come On Là Gì? Có Ý Nghĩa Gì? Cách Dùng Đúng Cấu Trúc
-
Kềm Nghĩa Việt Nam Chính Hãngㅣ Cho Cuộc Sống Luôn Có NGHĨA ...
-
Ngữ Pháp Tiếng Việt - Wikipedia