Họ Hòa Thảo – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Họ Hòa thảo | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Creta muộn[1] - nay | |
Hoa của cỏ đuôi cáo(Alopecurus pratensis) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Poales |
Họ (familia) | Poaceae(R.Br.) Barnh., 1895 |
Chi điển hình | |
PoaL., 1753 | |
Phân họ | |
13 phân họ:
|
Họ Hòa thảo hay họ Lúa hoặc họ Cỏ ("cỏ" thực thụ) là một họ thực vật một lá mầm (lớp Liliopsida), với danh pháp khoa học là Poaceae, còn được biết dưới danh pháp khác là Gramineae. Trong họ này có khoảng 668 chi và khoảng 10.035 loài cỏ. Người ta ước tính rằng các đồng cỏ chiếm khoảng 20% toàn bộ thảm thực vật trên Trái Đất. Họ này là họ thực vật quan trọng nhất đối với toàn bộ nền kinh tế của loài người, bao gồm cả các bãi cỏ và cỏ cho gia súc cũng như là nguồn lương thực chủ yếu (ngũ cốc) cho toàn thế giới, hay các loại tre, trúc được sử dụng rộng rãi ở châu Á trong xây dựng.
Các loài thuộc họ Hòa thảo có các đặc điểm sau:
- Cây thân cỏ, sống lâu năm, ít khi 1 hay 2 năm, một số có dạng thân gỗ thứ sinh (tre, nứa v.v). thân khí sinh chia gióng (cọng) và mấu (đốt): gióng thường rỗng (trừ một số loài như nứa, kê, ngô có thân đặc), không phân nhánh (trừ tre) mà chỉ phân nhánh từ thân rễ hoặc từ gốc.
- Lá mọc cách (so le), xếp hai dãy theo thân (trên cùng một mặt phẳng), ít khi có dạng xoắn ốc, gân lá song song. Bẹ lá to, dài, hai mép của bẹ không dính liền nhau. Lá không có cuống (trừ tre), phiến lá hình dải hẹp. Giữa bẹ và phiến lá có lưỡi bẹ nhỏ hình bản mỏng hay hình dãy lông mi. nguồn gốc của lưỡi không rõ ràng, một số tác giả cho là do hai lá kèm dính nhau biến đổi thành. Vai trò sinh học của nó là cản bớt nước chảy vào thân non ở đốt. Gốc bẹ lá hơi phồng lên, mép ôm chặt lấy thân và che chở cho mô phân sinh đốt, nhờ đó mà mô này duy trì hoạt động được khá lâu.
- Hoa nhỏ, thụ phấn nhờ gió, tập trung thành cụm bông, cơ sở là các hoa nhỏ. Các hoa nhỏ này lại hợp thành những cụm bông phức tạp hơn như bông kép, chùm, chùy v.v nhưng không có các cánh hoa.
- Mỗi bông mang từ 1 - 10 hoa nhỏ. Ở gốc bông nhỏ thường có 2 mày (lá bắc) bông xếp đối nhau: còn ở gốc mỗi hoa có 2 mày hoa, mày hoa dưới ôm lấy mày hoa trên, nhỏ và mềm hơn, mày hoa dưới chỉ có 1 gân ở chính giữa, còn mày hoa trên có 2 gân bên. Ở nhiều loài, mày hoa dưới kéo dài ra thành chỉ ngón. Phía trong 2 mày hoa còn 2 mày cực nhỏ rất bé và mềm. Như vậy, thông thường mỗi hoa có 4 mày, nhưng trong thực tế số lượng này có khi không đầy đủ. Nhị thường là 3 (đôi khi 6), chỉ nhị dài bao phấn đính lưng, hai bao phấn khi chín thường xòe ra thành hình chữ X. Bầu trên có một ô, 1 noãn, 2 vòi nhụy ngắn và 2 đầu nhụy dài mang chùm lông quét, thường màu nâu hoặc tím.
- Quả là loại quả thóc (caryopsis).
Cho đến thời gian gần đây, các loài cỏ được cho là đã tiến hóa vào khoảng 55 triệu năm trước, khi người ta căn cứ vào các mẫu hóa thạch đã có. Tuy nhiên, các nghiên cứu gần đây về các loại thực vật hóa đá 65 triệu năm tuổi, bao gồm các tổ tiên của lúa và tre trong phân hóa đá của khủng long thời kỷ Phấn trắng ([1], [2]), đã đặt sự đa dạng của các loài cỏ về thời kỳ sớm hơn.
Phát sinh chủng loài
[sửa | sửa mã nguồn]Cây phát sinh chủng loài của họ Hòa thảo so với các họ khác trong bộ Hòa thảo liệt kê dưới đây là lấy theo APG III.
Poales |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cây phát sinh chủng loài trong nội bộ họ Hòa thảo như liệt kê dưới đây là lấy theo APG III.
Poaceae |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trồng trọt và sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Các loài cỏ được trồng để cung cấp lương thực cho loài người được gọi chung là ngũ cốc. Các loại ngũ cốc cung cấp phần lớn năng lượng để nuôi sống con người và có lẽ cũng là nguồn cung cấp chính về protein. Các loại ngũ cốc bao gồm lúa ở Nam và Đông Nam Á, ngô ở Trung và Nam Mỹ, lúa mì và lúa mạch ở châu Mỹ và khu vực miền bắc đại lục Á-Âu. Nhiều loại cỏ khác cũng được trồng để làm cỏ tươi và cỏ khô cho gia súc, cụ thể là cho trâu, bò và cừu.
Một số loại "cỏ" được biết đến rộng rãi là:
- Kê
- Lúa
- Lúa mạch
- Lúa mạch đen
- Lúa mì
- Mía
- Ngô
- Tre, trúc
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Hòa thảo học
- Cỏ
- Cói
- Bãi cỏ
- Cỏ Marram
- Cỏ Bahia
- Brachypodium distachyon
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Piperno D. R. (2005). Sues H. D. “Dinosaurs Dined on Grass”. Science. 310 (5751): 1126–1128. doi:10.1126/science.1121020. PMID 16293745. Đã bỏ qua tham số không rõ |unused_data= (trợ giúp)
Liên kết ngoài và tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn] Wikispecies có thông tin sinh học về Họ Hòa thảo Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Họ Hòa thảo.- Lúa Poaceae tại Từ điển bách khoa Việt Nam
- Poaceae (plant family) tại Encyclopædia Britannica (tiếng Anh)
- Họ Cỏ Poaceae trên SVRVN
- Chỉ mục Kew về các loài cỏ trên thế giới Lưu trữ 2009-02-24 tại Wayback Machine
- Các định nghĩa về cấu trúc của cỏ Lưu trữ 2007-04-29 tại Wayback Machine
- Poaceae Lưu trữ 2007-01-03 tại Wayback Machine trong L. Watson và M.J. Dallwitz] (1992 trở đi). Các họ thực vật có hoa: Lưu trữ 2007-01-03 tại Wayback Machine Miêu tả, minh họa, nhận dạng, thông tin tra cứu.
- L. Watson và M. J. Dallwitz (1992 trở đi). Các chi cỏ trên thế giới: Lưu trữ 2006-10-07 tại Wayback Machine -Miêu tả, minh họa, nhận dạng, thông tin tra cứu; bao gồm cả từ đồng nghĩa, hình thái học, giải phẫu học, sinh lý học, hóa thực vật học, tế bào học, phân loại, bệnh lý học, phân bổ trên thế giới và khu vực cũng như nguồn tham khảo.
Tiêu đề chuẩn |
|
---|
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại |
|
---|
| |||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
early clades |
| ||||||||||||||
BOP clade |
| ||||||||||||||
PACMAD clade |
| ||||||||||||||
xem thêm: List of Poaceae genera |
- Thực vật
- Sinh học
Từ khóa » Bó Mạ Tiếng Anh Là Gì
-
Bó Lúa - Phép Tịnh Tiến Thành Tiếng Anh, Ví Dụ | Glosbe
-
Bó Lúa Trong Tiếng Anh Là Gì? - English Sticky
-
BÓ LÚA Tiếng Anh Là Gì - Trong Tiếng Anh Dịch - Tr-ex
-
Từ điển Việt Khmer "bó Mạ, Bó Lúa" - Là Gì?
-
'bó Lúa' Là Gì?, Tiếng Việt - Tiếng Anh
-
Bọ Mạ Là Gì - Nghĩa Của Từ Bọ Mạ Trong Tiếng Nga - Từ Điển
-
Từ Vựng Và Thuật Ngữ Tiếng Anh Chuyên Ngành Nông Nghiệp
-
226+ Từ Vựng Tiếng Anh Chuyên Ngành Nông Nghiệp
-
Khác Với Tiếng Anh Có Mỗi Một Từ 'Rice' để Chỉ #Gạo ... - Facebook
-
THUẬT NGỮ TIẾNG ANH NGÀNH NÔNG NGHIỆP (PART 1)
-
Từ Vựng Tiếng Anh Các Loại Cây Cảnh, Hoa Và Cây To – Paris English
-
M&E, MEP, HVAC TIẾNG ANH LÀ GÌ? - Công Ty Xây Dựng Châu Thành
-
Các Từ Vựng Tiếng Anh Chuyên Ngành Nông Nghiệp Phổ Biến Nhất
-
Từ Vựng Tiếng Hàn Về Nông Nghiệp - Ngoại Ngữ NEWSKY