Họ Trung Quốc Phổ Biến | Bách Khoa Người Phương Đông

  • Trang chủ
  • Blog
  • Diễn đàn
  • Giới thiệu
  • Thể loại
Bách khoa người phương Đông Entries RSS | Comments RSS
  • Tìm kiếm

  • Thông báo

    Trang này được xây dựng như một Bách khoa về người phương Đông và các vấn đề liên quan. Các bạn có thể sử dụng công cụ tìm kiếm để tìm những mục từ mà mình quan tâm. Nếu không tìm được hoặc chỉ muốn dạo chơi qua, các bạn có thể vào mục Thể loại phía trên và từ mục đó đến với tất cả các thể loại và bài viết có mặt trong trang.

    Ở cuối mỗi trang đều có mục thể loại là nơi tập hợp những bài viết có liên quan đến bài bạn đang xem. Các bạn hãy coi phần nhận xét ở cuối mỗi bài là trang thảo luận để cải thiện chất lượng bài và bàn về những vấn đề liên quan. Về những ý kiến đối với toàn trang, xin viết ở phần nhận xét của trang Diễn đàn.

    Bách khoa này đang trong quá trình hoàn thiện nên những bài viết còn rất ít và sơ khai. Trang bắt đầu hoạt động từ ngày 26/6/1010.

    Bongdentoiac Group

    Trụ sở: TP.Hà Nội, Việt Nam Email: bongdentoiac@gmail
  • Thông điệp

    Vì sao

    Xin hiểu vì sao theo nghĩa rộng gồm các ngôi sao, hành tinh và vệ tinh… Vì sao cũng có thể là câu hỏi: vì sao?

    Mỗi người đều có một vì sao riêng của mình. Và vì sao của tôi chính là Trái Đất. Mọi người đều muốn được ngắm nhìn vì sao của mình. Còn tôi, tôi thấy nó hằng ngày, thấy cả trong giấc ngủ. Tôi thấy những gì đang diễn ra xung quanh nó. Vì sao của ai cũng lung linh và họ hi vọng nó sáng chói trên bầu trời, vũ trụ. Vì sao của tôi thì ngày càng tối tăm, mù mịt. Bao nhiêu khí độc, bao nhiêu tệ nạn, bao nhiêu bệnh tật đã làm cho Trái Đất yếu đi nhiều so với cái hồi tôi gặp nó. Ai đã làm nên tất cả những điều này. Đó chính là tôi hay là các bạn đang giữ cho mình một vì sao sáng. Vì sao của đời bạn đã làm cho bạn những gì? Vì sao của tôi luôn hết mình vì mọi người mà chẳng nhận được chút gì. Tôi đã làm được gì cho nó? Xin các bạn hãy giúp tôi thực hiện cái nhiệm vụ to tát này. Để mãi mãi về sau Trái Đất - vì sao của tôi - có thể sinh lợi cho các bạn.

    Hà Nội, 19/8/2005 Tường Trung Phủ (祥衷甫)

Họ Trung Quốc phổ biến

Posted on 23/06/2010 by bongdentoiac

Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới và cũng rất đa dạng về họ. Dưới đây là danh sách thống kê những họ phổ biến nhất của người Trung Quốc bao gồm Trung Hoa Đại Lục, Hương Cảng, Áo Môn (Macau) và Đài Loan.

Trung Quốc

Trong cuộc nghiên cứu năm 1982 của Uỷ ban Cải cách văn tự Trung Quốc kết hợp với Đại học Sơn Tây, tổng hợp trong cuốn Thống kê phân tích những chữ dùng làm họ người[1] thì 200 họ phổ biến nhất chiếm hơn 96% trong tổng số 174900 người được thăm dò ngẫu nhiên, 500 họ chiếm số còn lại. Theo cuộc khảo sát tiến hành bởi bộ Công an Trung Quốc vào tháng 4 năm 2007[2], 100 họ phổ biến nhất chiếm 84,77% dân số và 10 họ hàng đầu mỗi họ có dân số hơn 20 triệu, 22 họ đầu mỗi họ có dân số hơn 10 triệu. Danh sách dưới đây liệt kê 100 họ phổ biến nhất Trung Quốc dựa trên số liệu của báo tin tức Trung Quốc số ra ngày 11/11/2022[3].

  1. Vương (王, Wáng): 7,21%
  2. Lý (李, Lǐ): 7,18%
  3. Trương (張, Zhāng): 6,78%
  4. Lưu (劉, Liú): 5,12%
  5. Trần (陳, Chén): 4,51%
  6. Dương (楊, Yáng): 3,28%
  7. Hoàng (黃, Huáng): 2,4%
  8. Triệu (趙, Zhào): 2,03%
  9. Ngô (吳, Wú): 1,98%
  10. Chu (周, Zhōu): 1,91%
  11. Từ (徐, Xú): 1,44%
  12. Tôn (孫, Sūn): 1,38%
  13. Mã (馬, Mǎ): 1,37%
  14. Chu (朱, Zhū): 1,29%
  15. Hồ (胡, Hú): 1,18%
  16. Quách (郭, Guō): 1,12%
  17. Hà (何, Hé): 1,06%
  18. Lâm (林, Lín): 1,02%
  19. La (羅, Luó): 1,02%
  20. Cao (高, Gāo): 1,02%
  21. Trịnh (鄭, Zhèng)
  22. Lương (梁, Liáng)
  23. Tạ (謝, Xiè)
  24. Tống (宋, Sòng)
  25. Đường (唐, Táng)
  26. Hứa (許, Xǔ)
  27. Đặng (鄧, Dèng)
  28. Hàn (韓, Hán)
  29. Phùng (馮, Féng)
  30. Tào (曹, Cáo)
  31. Bành (彭, Péng)
  32. Tăng (曾, Zēng)
  33. Tiêu (蕭, Xiāo) Thực tế được viết là 肖
  34. Điền (田, Tián)
  35. Đổng (董, Dǒng)
  36. Phan (潘, Pān)
  37. Viên (袁, Yuán)
  38. Thái/Sái (蔡, Cài)
  39. Dư (余, Yú)
  40. Tưởng (蔣, Jiǎng)
  41. Diệp (葉, Yè)
  42. Vu (于, Yú)
  43. Đỗ (杜, Dù)
  44. Tô (蘇, Sū)
  45. Trình (程, Chéng)
  46. Nguỵ (魏, Wèi)
  47. Đinh (丁, Dīng)
  48. Lữ/Lã (呂, Lǚ)
  49. Lô (盧, Lú)
  50. Nhâm (任, Rén)
  51. Diêu (姚, Yáo)
  52. Thẩm (沈, Shěn)
  53. Chung (鍾, Zhōng) Giản thể là họ 钟
  54. Khương (姜, Jiāng)
  55. Thôi (崔, Cuī)
  56. Đàm (譚, Tán)
  57. Phạm (范, Fàn)
  58. Lục (陸, Lù)
  59. Uông (汪, Wāng)
  60. Liêu (廖, Liào)
  61. Thạch (石, Shí)
  62. Kim (金, Jīn)
  63. Vi (韋, Wéi)
  64. Giả (賈, Jiǎ)
  65. Hạ (夏, Xià)
  66. Phó (傅, Fù) Thực tế được viết là 付
  67. Phương (方, Fāng)
  68. Bạch (白, Bái)
  69. Trâu (鄒, Zōu)
  70. Hùng (熊, Xióng)
  71. Mạnh (孟, Mèng)
  72. Tần (秦, Qín)
  73. Khâu (邱, Qiū)
  74. Giang (江, Jiāng)
  75. Doãn (尹, Yǐn)
  76. Tiết (薛, Xuē)
  77. Diêm (閻, Yán) Giản thể là họ 闫
  78. Đoàn (段, Duàn)
  79. Lôi (雷, Léi)
  80. Hầu (侯, Hóu)
  81. Long (龍, Lóng)
  82. Lê (黎, Lí)
  83. Sử (史, Shǐ)
  84. Đào (陶, Táo)
  85. Hạ (賀, Hè)
  86. Mao (毛, Máo)
  87. Hác (郝, Hǎo)
  88. Cố (顧, Gù)
  89. Cung (龔, Gōng)
  90. Thiệu (邵, Shào)
  91. Vạn (萬, Wàn)
  92. Đàm (覃, Tán)
  93. Nghiêm (嚴, Yán)
  94. Vũ (武, Wǔ)
  95. Tiền (錢, Qián)
  96. Đái/Đới (戴, Dài)
  97. Mạc (莫, Mò)
  98. Khổng (孔, Kǒng)
  99. Hướng (向, Xiàng)
  100. Thường (常, Cháng)

Họ phổ biến theo tỉnh[4] (in xanh là tỉnh mà họ đó tập trung đông nhất[5]): – An Huy[6]: Vương (王), Trương (張), Lý (李), Lưu (劉), Trần (陳), Dương (楊), Ngô (吳), Chu (朱), Từ (徐), Chu (周)

Bắc Kinh: Vương (王), Trương (張), Lý (李), Lưu (劉), Triệu (趙), Dương (楊), Trần (陳), Tôn (孫), Cao (高), Mã (馬)

Cam Túc[4a]: Vương (王), Trương (張), Lý (李), Lưu (劉), Dương (楊), Trần (陳), Triệu (趙), Mã (馬), Cao (高), Nguỵ (魏)

Cát Lâm[4b]: Vương (王), Lý (李), Trương (張), Lưu (劉), Tôn (孫), Triệu (趙), Dương (楊), Trần (陳), Vu (于), Từ (徐)

Chiết Giang[7]: Trần (陳), Vương (王), Trương (張), Lý (李), Từ (徐), Ngô (吳), Chu (周), Chu (朱), Hoàng (黃), Lâm (林)

Giang Tây: Lưu (劉), Lý (李), Trần (陳), Trương (張), Hoàng (黃), Vương (王), Ngô (吳), Chu (周), Hồ (胡), Từ (徐)

Giang Tô: Vương (王), Trương (張), Trần (陳), Lý (李), Lưu (劉), Chu (朱), Từ (徐), Chu (周), Ngô (吳), Dương (楊)

Hà Bắc: Vương (王), Trương (張), Lý (李), Lưu (劉), Triệu (趙), Dương (楊), Trần (陳), Tôn (孫), Mã (馬), Quách (郭)

Hà Nam[8]: Vương (王), Trương (張), Lý (李), Lưu (劉), Dương (楊), Triệu (趙), Trần (陳), Quách (郭), Mã (馬), Tôn (孫)

Hải Nam[4c]: Vương (王), Trần (陳), Phù (符), Lý (李), Ngô (吳), Hoàng (黃), Lâm (林), Trương (張), Lưu (劉), Chu (周)

Hắc Long Giang: Vương (王), Trương (張), Lý (李), Lưu (劉), Triệu (趙), Tôn (孫), Dương (楊), Trần (陳), Vu (于), Từ (徐)

Hồ Bắc: Lý (李), Trương (張), Vương (王), Lưu (劉), Trần (陳), Dương (楊), Chu (周), Hoàng (黃), Hồ (胡), Ngô (吳)

Hồ Nam[4d]: Lý (李), Lưu (劉), Trần (陳), Trương (張), Vương (王), Dương (楊), Chu (周), Hoàng (黃), Đường (唐), Bành (彭)

Liêu Ninh[4e]: Vương (王), Trương (張), Lý (李), Lưu (劉), Triệu (趙), Tôn (孫), Dương (楊), Trần (陳), Vu (于), Cao (高)

Ninh Hạ: Mã (馬), Vương (王), Lý (李), Trương (張), Dương (楊), Lưu (劉), Trần (陳), Triệu (趙), Điền (田), Ngô (吳)

Nội Mông: Vương (王), Trương (張), Lý (李), Lưu (劉), Triệu (趙), Dương (楊), Quách (郭), Tôn (孫), Cao (高), Trần (陳)

Phúc Kiến[9]: Trần (陳), Lâm (林), Hoàng (黃), Trương (張), Vương (王), Lý (李), Ngô (吳), Trịnh (鄭), Lưu (劉), Dương (楊)

Quảng Đông: Trần (陳), Hoàng (黃), Lý (李), Trương (張), Lâm (林), Lưu (劉), Lương (梁), Ngô (吳), Dương (楊), Vương (王)

Quảng Tây[4f]: Hoàng (黃), Lý (李), Vi (韋), Trần (陳), Lương (梁), Đàm (覃), Dương (楊), Lưu (劉), Trương (張), Ngô (吳)

Quý Châu: Dương (楊), Vương (王), Lý (李), Trương (張), Trần (陳), Lưu (劉), Ngô (吳), La (羅), Hoàng (黃), Chu (周)

Sơn Đông[10]: Vương (王), Trương (張), Lý (李), Lưu (劉), Tôn (孫), Triệu (趙), Dương (楊), Trần (陳), Từ (徐), Mã (馬)

Sơn Tây: Vương (王), Trương (張), Lý (李), Lưu (劉), Triệu (趙), Dương (楊), Quách (郭), Trần (陳), Cao (高), Mã (馬)

Tân Cương: Vương (王), Trương (張), Lý (李), Lưu (劉), Dương (楊), Từ (徐), Ngô (吳), Chu (朱), Quách (郭), Hoàng (黃)

Thanh Hải: Mã (馬), Lý (李), Vương (王), Trương (張), Lưu (劉), Triệu (趙), Dương (楊), Quách (郭), Trần (陳), Hàn (韓)

Thiếm Tây[11]: Vương (王), Trương (張), Lý (李), Lưu (劉), Dương (楊), Trần (陳), Triệu (趙), Cao (高), Mã (馬), Quách (郭)

Thiên Tân: Vương (王), Trương (張), Lý (李), Lưu (劉), Dương (楊), Triệu (趙), Tôn (孫), Trần (陳), Cao (高), Mã (馬)

Thượng Hải[12]: Trương (張), Vương (王), Trần (陳), Lý (李), Lưu (劉), Từ (徐), Dương (楊), Chu (朱), Chu (周), Ngô (吳)

Trùng Khánh: Lý (李), Trương (張), Trần (陳), Lưu (劉), Vương (王), Dương (楊), Chu (周), Hoàng (黃), La (羅), Ngô (吳)

Tứ Xuyên: Lý (李), Vương (王), Trương (張), Lưu (劉), Trần (陳), Dương (楊), Hoàng (黃), Chu (周), La (羅), Hà (何)

Vân Nam: Lý (李), Dương (楊), Trương (張), Vương (王), Trần (陳), Lưu (劉), Triệu (趙), La (羅), Chu (周), Mã (馬)

Hương Cảng (Hong Kong)[13]: Trần (陳, 10,11%), Lâm (林) Hoàng (黃), Lý (李), Vương (王), Trương (張), Lương (梁), Ngô (吳), Lưu (劉), Thái (蔡)

Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan)

Theo số liệu điều tra của cục Dân số, bộ Nội chính Trung Hoa Dân Quốc công bố ngày 30/6/2023[14], Đài Loan có 1785 họ. Một số họ viết chữ Hán phồn thể và giản thể được thống kê riêng rẽ như họ Hoàng là 黃 (thứ 3) và 黄 (thứ 80). Dưới đây là danh sách 20 họ phổ biến nhất (đã gộp các họ khác cách viết):

  1. Trần (陳): 11,21%
  2. Lâm (林): 8,33%
  3. Hoàng (黃/黄): 6,15%
  4. Trương (張): 5,3%
  5. Lý (李): 5,13%
  6. Vương (王): 4,09%
  7. Ngô (吳): 4%
  8. Lưu (劉): 3,16%
  9. Thái (蔡): 2,93%
  10. Dương (楊): 2,64%
  11. Hứa (許): 2,31%
  12. Trịnh (鄭): 1,89%
  13. Tạ (謝): 1,77%
  14. Hồng (洪): 1,51%
  15. Quách (郭): 1,5%
  16. Khâu (邱): 1,47%
  17. Tăng (曾): 1,45%
  18. Liêu (廖): 1,35%
  19. Lại (賴): 1,33%
  20. Từ (徐): 1,26%

Khu vực khác

Một số họ người Trung Quốc phổ biển ở các nước khác: Philippines (2020[15]): Tan (Trần 陳), Lim (Lâm 林), Chua (Thái 蔡), Uy (Hoàng 黃), Ong (Vương 王), Yap (Diệp 葉), Go (Ngô 吳), Sy (Lý 李 và Thi 施), Yu (Dư 餘 và Dương 楊), Chan (Tăng 曾 và Trần 陳) Tỉnh bang Ontario, Canada (2010[16]): Wong (họ Vương 王, Hoàng 黃 và Uông 汪), Chan (Trần 陳), Li (Lý 李 và Lê 黎), Chen (Trần 陳), Wang (Vương 王 và Uông 汪), Liu (Lưu 劉 và Liêu 廖), Zhang (Trương 張), Lam (Lâm 林 và Lam 藍), Leung (Lương 梁), Ho (Hà 何 và Hạ 賀) Mĩ (2000[17]): Lee (Lý 李 và Lê 黎), Chen (Trần 陳), Wong (họ Vương 王, Hoàng 黃 và Uông 汪), Yang (Dương 楊), Wang (Vương 王 và Uông 汪), Chang (Trương 張 và Thường 常), Chan (Trần 陳), Li (Lý 李 và Lê 黎), Lin (Lâm 林), Liu (Lưu 劉 và Liêu 廖) Tân Gia Ba (Singapore)

Top 10 trong lịch sử

Nghiên cứu của Viên Nghĩa Đạt thuộc viện Khoa học Trung Quốc còn đưa ra các bản danh sách 100 họ phổ biến nhất Trung Quốc trong lịch sử thời Tống, Nguyên và Minh. Dưới đây là top 10[18]: Tống: Vương (王), Lý (李), Trương (張), Triệu (趙), Lưu (劉), Trần (陳), Dương (楊), Ngô (吳), Hoàng (黃), Chu (朱) Nguyên: Vương (王), Trương (張), Lý (李), Lưu (劉), Trần (陳), Triệu (趙), Ngô (吳), Dương (楊), Hoàng (黃), Chu (周) Minh: Vương (王), Trương (張), Lý (李), Trần (陳), Lưu (劉), Dương (楊), Ngô (吳), Hoàng (黃), Chu (周), Từ (徐) Số liệu năm 1982: Vương (王), Trần (陳), Lý (李), Trương (張), Lưu (劉), Dương (楊), Hoàng (黃), Ngô (吳), Lâm (林), Chu (周). Số liệu năm 1987: Lý (李), Vương (王), Trương (張), Lưu (劉), Trần (陳), Dương (楊), Triệu (趙), Hoàng (黃), Chu (周), Ngô (吳). Số liệu năm 1995 theo Bảng tần số họ trong Tính thị điển cố – Phó Vĩnh Hoà biên tập: Vương (王), Lý (李), Trương (張), Lưu (劉), Trần (陳), Dương (楊), Hoàng (黃), Chu (周), Triệu (趙), Ngô (吳). Số liệu năm 2006[19]: Lý (李), Vương (王), Trương (張), Lưu (劉), Trần (陳), Dương (楊), Hoàng (黃), Triệu (趙), Chu (周), Ngô (吳). Số liệu năm 2007, 2018[20], 2019[21], 2020[22]: Vương (王), Lý (李), Trương (張), Lưu (劉), Trần (陳), Dương (楊), Hoàng (黃), Triệu (趙), Ngô (吳), Chu (周). Số liệu năm 2013[23]: Vương (王), Lý (李), Trương (張), Lưu (劉), Trần (陳), Dương (楊), Hoàng (黃), Ngô (吳), Triệu (趙), Chu (周).

Thể loại Họ phương Đông | Trung Quốc

Chia sẻ:

  • Chia sẻ trên Tumblr
  • Thêm
  • Reddit
  • Tweet
  • Túi
  • Telegram
  • WhatsApp
Thích Đang tải...

Có liên quan

Filed under: Bách khoa, Cập nhật thường niên |

« Danh sách họ phương Đông phổ biến Thập đại tướng quân »

9 bình luận

  1. Trần kim lan, on 10/09/2023 at 06:35 said:

    Dạ cho hỏi có họ : Lan không vậy? Vì mình có người bạn họ là người hoa , nói mình Lan là họ, em cảm ơn nhiều lắm

    Trả lời
    • bongdentoiac, on 10/09/2023 at 19:03 said:

      Có họ Lan bạn ạ.

      Trả lời
  2. Jung My, on 29/11/2018 at 06:30 said:

    Tôi đi học hay ik làm mọi người toàn trùng tên họ của nhau còn tôi 1 mk một họ 😂😂

    Trả lời
  3. Jung My, on 29/11/2018 at 06:28 said:

    Cho tôi hỏi họ Bình có phải là họ của Trung Quốc hay không vậy ?? Tôi họ Bình

    Trả lời
  4. tuân, on 06/10/2017 at 10:36 said:

    tôi tìm họ quang

    Trả lời
    • tuân, on 06/10/2017 at 10:37 said:

      có ai biết ở đâu có họ quang không nhỉ ?

      Trả lời
      • bongdentoiac, on 07/10/2017 at 10:33 said:

        Mình có biết một người họ Quang ở Tuyên Quang.

  5. Lý Kỷ Nguyên, on 18/04/2017 at 14:12 said:

    nói trung là Họ lý mạnh hơn bọn người Kinh

    Trả lời
    • Jung My, on 29/11/2018 at 06:32 said:

      Bạn có biết họ Bình là của nước nào k bạn ?

      Trả lời

Bình luận về bài viết này Hủy trả lời

Δ

  • Chữ Nôm – 𡨸喃

    人(Nhân) 城(Thành) 開(Khai) 蒼(Thương)
    間(gian) 郭(quách) 花(hoa) 海(hải)
    𢷮(đổi) 猶(do) 又(hựu) 桑(tang)
    移(dời) 是(thị) 謝(tạ) 田(điền)
  • Bài chọn lọc

    Dưới đây là danh sách các bài chọn lọc của trang. ★ Họ người Nhật Bản (4/4) ★ Họ Trung Quốc phổ biến (4/4) ★ Lịch sử Hà Nội (4/4) ★ Phương Đông (3/4)
  • Trang mới

    • Giải Nobel của phương Đông
    • Giải Wolf với người phương Đông
    • Trung Quốc tứ đại (nhân vật)
    • Trung Quốc tứ đại
    • Họ Đặng
    • Nhân vật hư cấu phương Đông
    • Họ Khương
    • Họ Thái
    • Họ đơn Nhật Bản
  • WebLink

    ● Oriental girl ● Thư viện JAV ● Wikipedia tiếng Việt BÀI VIẾT ĐƯỢC LƯU ♡ Họ phương Đông ♥ Tự điển Hán Việt
  • Thống kê

    • 574 857 hits

Tạo một blog trên WordPress.com WP Designer.

Trang này sử dụng cookie. Tìm hiểu cách kiểm soát ở trong: Chính Sách Cookie
  • Bình luận
  • Theo dõi Đã theo dõi
    • Bách khoa người phương Đông
    • Đã có 33 người theo dõi Theo dõi ngay
    • Đã có tài khoản WordPress.com? Đăng nhập.
    • Bách khoa người phương Đông
    • Tùy biến
    • Theo dõi Đã theo dõi
    • Đăng ký
    • Đăng nhập
    • URL rút gọn
    • Báo cáo nội dung
    • Xem toàn bộ bài viết
    • Quản lý theo dõi
    • Ẩn menu
%d Tạo trang giống vầy với WordPress.comHãy bắt đầu

Từ khóa » Những Họ Của Người Trung Quốc