Hội Thoại Giao Tiếp: Bạn Bè Nói Chuyện (Phần 2)

Bạn có nhiều bạn người Trung Quốc nhưng khi nói chuyện lại không biết nên nói chủ đề gì? Bạn không biết dùng những mẫu câu nào để biểu đạt? Hiểu được nỗi lo lắng của các bạn, Tiếng Trung Thượng Hải đã tổng hợp các đoạn hội thoại ngắn trong tiếng Trung chủ đề bạn bè nói chuyên, hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn.

Hội thoại 1

刘京: 我们先喝酒吧!

Wǒmen xiān hējiǔ ba!

Chúng ta uống rượu trước đi!

西川: 这个鱼做得真好吃 !

Zhège yú zuò dé zhēn hào chī!

Món cá này ngon quá!

刘母: 你们别客气,就当在家一样吧!

Nǐmen bié kèqì, jiù dāng zàijiā yì yàng ba!

Các cháu đừng khách sáo, tự nhiên như ở nhà nhé!

西川: 好的!刘阿姨。

Hǎo de! Liú āyí.

Vâng ạ!

刘母: 吃饺子吧。

Chī jiǎozi ba.

Ăn sủi cảo đi.

和子: 我最喜欢吃饺子了。

Wǒ zuì xǐhuān chī jiǎozile

Tớ thích ăn sủi cảo nhất.

刘京: 听说你很会做日本菜。

Tīng shuō nǐ hěn huì zuò rìběn cài.

Nghe nói bạn nấu món Nhật Bản rất ngon.

和子: 哪儿啊,我做得不好。

Nǎ’er a, wǒ zuò dé bù hǎo.

Đâu có, tớ nấu không ngon đâu.

刘京: 你怎么不吃了?

Nǐ zěnme bù chīle?

Sao bạn không ăn nữa?

和子: 吃饱了,你们慢吃。

Chī bǎole, nǐmen màn chī.

Tớ ăn no rồi, mọi người ăn thong thả nhé.

Hội thoại 2

A: 刚才你去哪儿了?

Gāngcái nǐ qù nǎ’erle?

Cậu vừa đi đâu thế?

B: 我跟真美去商店了。

Wǒ gēn zhēnměi qù shāngdiànle.

Tớ đi ra cửa hàng với Chân Mỹ.

A: 你买东西了吗?

Nǐ mǎi dōngxīle ma?

Cậu mua đồ à?

B: 我没买,是真美买的。

Wǒ méi mǎi, shì zhēnměi mǎi de.

Tớ không mua, là Chân Mỹ mua.

A: 她买了什么东西?

Tā mǎile shénme dōngxī?

Cô ấy mua gì thế?

B: 她买了三件衬衣,两条裙子,还有一顶帽子。

Tā mǎile sān jiàn chènyī, liǎng tiáo qúnzi, hái yǒuyī dǐng màozi.

Cô ấy mua 3 cái sơ mi, 2 cái váy, còn cả 1 cái mũ nữa.

A: 嗬,买了这么多。

Hē, mǎile zhème duō.

Ha, mua nhiều thật đấy.

Hội thoại 3

A: 听说小雨病了,咱们抽时间去看看他吧。

Tīng shuō xiǎoyǔ bìngle zánmen chōu shíjiān qù kàn kàn tā ba.

Nghe nói Tiểu Vũ ốm rồi, bọn mình đi thăm cậu ấy đi.

B: 好的,什么时候去?

Hǎode, shénme shíhòu qù?

Được, vậy đi lúc nào?

A: 明天没有课, 吃了早饭就去吧。

Míngtiān méiyǒu kè, chīle zǎofàn jiù qù ba.

Ngày mai không phải đi học, ăn sáng xong rồi đi.

B: 你已经告诉小雨了吗?

Nǐ yǐjīng gàosù xiǎoyǔle ma?

Cậu đã bảo Tiểu Vũ chưa?

A: 还没呢, 我下了课就给他打电话。

Hái méi ne, wǒ xiàle kè jiù gěi tā dǎ diànhuà.

Chưa, tan học xong rồi gọi cho cậu ấy.

Hội thoại 4

A: 明天又是周末, 太高兴了。

Míngtiān yòu shì zhōumò, tài gāoxìngle.

Mai là cuối tuần rồi, vui quá đi.

B: 看起来, 你很喜欢周末。

Kàn qǐlái, nǐ hěn xǐhuān zhōumò.

Có vẻ như cậu rất thích cuối tuần.

A: 当然喜欢啦!周末可以好好儿 玩玩儿,你不喜欢吗?

Dāngrán xǐhuān la! Zhōumò kěyǐ hǎohǎo er wán wán er, nǐ bù xǐhuān ma?

Dĩ nhiên là thích rồi! Cuối tuần có thể đi chơi, cậu không thích à?

B: 我不喜欢, 每个周末 我都觉得没意思。

Wǒ bù xǐhuān, měi gè zhōumò wǒ dū juédé méiyìsi.

Tớ không thích, cuối tuần nào cũng thấy chán.

A: 你周末常干什么呢?

Nǐ zhōumò cháng gànshénme ne?

Vậy cuối tuần cậu hay làm gì?

B: 我在宿舍里看电视,洗衣服,做作业,睡觉啊。

Wǒ zài sùshè lǐ kàn diànshì, xǐ yīfú, zuò zuo yè, shuìjiào a.

Thì ở KTX xem tivi, giặt quần áo, làm bài tập với ngủ thôi.

A: 你不跟朋友一起出去玩儿吗?

Nǐ bù gēn péngyǒu yīqǐ chūqù wán er ma?

Cậu không ra ngoài chơi với bạn à?

B: 有时候和朋友一起去商店,有时候来公司工作。你周末都干什么呢?

Yǒu shíhòu hé péngyǒu yīqǐ qù shāngdiàn, yǒu shíhòu lái gōngsī gōngzuò. Nǐ zhōumò dōu gànshénme ne?

Thỉnh thoảng cũng cùng bạn bè đi mua sắm, khi thì đến công ty làm việc. Thế cậu làm gì vào cuối tuần?

A: 我每个周末都有不同的安排。 上个周末到朋友家包饺子, 上上个周末我 跟朋友去公园玩。

Wǒ měi gè zhōumò dōu yǒu bùtóng de ānpái. Shàng gè zhōumò dào péngyǒu jiā bāo jiǎozi, shàng shàng gè zhōumò wǒ gēn péngyǒu qù gōngyuán wán.

Tôi thì tùy từng tuần. Tuần trước đến nhà bạn gói bánh chẻo, tuần trước nữa thì cùng bạn đi công viên chơi.

B: 这个周末你干什么?

Zhège zhōumò nǐ gànshénme?

Thế tuần này cậu định làm gì?

A: 我去听音乐会。 一起去,怎么样?

Wǒ qù tīng yīnyuè huì. Yīqǐ qù, zěnme yàng?

Tớ đi nghe hội âm nhạc. Cùng đi không?

B: 好啊, 太好了!

Hǎo a, tài hǎole!

Được, thế thì tốt quá!

Hội thoại 5

A:你的电脑借我用一下,可以吗?

Nǐ de diànnǎo jiè wǒ yòng yīxià kěyǐ ma?

Cậu cho tớ mượn máy tính được không?

B:真不好意思,刚被小王借走了,你要是早点儿来就好了。

Zhēn bù hǎoyìsi, gāng bèi xiǎo wáng jiè zǒule, nǐ yàoshi zǎodiǎn er lái jiù hǎole.

Ngại quá, tiểu Vương vừa mượn mất rồi, cậu đến sớm chút thì tốt rồi.

Hội thoại 6

A:听说《阿凡达》这部电影不错。你觉得呢?

Tīng shuō “āfándá” zhè bù diànyǐng bùcuò. Nǐ juédé ne?

Nghe nói phim Avatar hay lắm. Cậu thấy sao?

B:我也觉得很有意思,值得一看。

Wǒ yě juédé hěn yǒuyìsi, zhídé yī kàn.

Tớ thấy nó rất hay, đáng để xem.

A:你看过了吗?

Nǐ kànguòle ma?

Cậu xem rồi à?

B:当然了,我还想再看一遍呢。

Dāngránle, wǒ hái xiǎng zài kàn yībiàn ne.

Tất nhiên rồi, tớ còn muốn xem lại lần nữa cơ.

A:那周末一起去看吧!顺便叫上你的男朋友。

Nà zhōumò yīqǐ qù kàn ba! Shùnbiàn jiào shàng nǐ de nán péngyǒu.

Vậy cuối tuần đi xem đi. Gọi luôn cả bạn trai của cậu nhé.

Hội thoại 7

A:周末又不能出去玩儿了。

Zhōumò yòu bùnéng chūqù wán erle.

Cuối tuần lại không đi chơi được rồi.

B:为什么呀?

Wèishéme ya?

Sao thế?

A:我们单位明天要加班。

Wǒmen dānwèi míngtiān yào jiābān.

Ngày mai công ty tớ tăng ca.

B:那只能改天了,你这个大工程师可真忙啊!

Nà zhǐ néng gǎitiānle, nǐ zhège dà gōngchéng shī kě zhēn máng a!

Vậy thì đổi ngày khác thôi, cậu là kiến trúc sư bận thật đấy.

A:我也没办法呀,只能服从领导安排。

Wǒ yě méi bànfǎ ya, zhǐ néng fúcóng lǐngdǎo ānpái.

Tôi cũng chịu thôi, chỉ có thể nghe lệnh sếp thôi.

Trên đây là những đoạn hội thoại ngắn thường dùng khi nói chuyện với bạn bè. Bây giờ nếu giao tiếp các bạn đã tự tin hơn chưa? Hãy ghi nhớ và vận dụng nhé! Hãy tiếp tục theo dõi trang web của Tiếng Trung Thượng Hải để đón đọc các bài viết khác nhé!

Xem thêm

TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ  HÀNG XÓM NÓI CHUYỆN

TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ CHỌN QUÀ TẶNG

TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ ĐỔI TRẢ HÀNG

TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ GỌI ĐIỆN THOẠI (PHẦN 2)

Từ khóa » Kể Về Một Ngày Xui Xẻo Bằng Tiếng Trung