Văn Mẫu : Kể Về Một Ngày Xui Xẻo Bằng Tiếng Trung

Ai mà chẳng có những chuyện xui xẻo đúng không. Mà có những ngày xui xẻo cứ liên tiếp ập đến người. Bạn có câu chuyện nào muốn chia sẻ với mọi người không? Dưới đây tự học tiếng Trung gợi ý với bạn một số đoạn văn kể về một ngày xui xẻo bằng tiếng Trung nhé!

  • Nói về ước mơ làm phiên dịch bằng tiếng Trung
  • Viết đoạn văn tiếng Trung về giảm cân
  • Hướng dẫn cách viết email mời họp tiếng Trung
  • Viết đoạn văn tiếng Trung về tập luyện thể thao
  • Những cách miêu tả mưa bão bằng tiếng Trung

ke-ve-mot-ngay-xui-xeo-bang-tieng-trung

Một số chuyện đen đủi bằng tiếng Trung

1. 丢钱包 /diū qiánbāo/: Mất ví tiền

2. 被偷东西 /bèitōu dōngxī/: Bị trộm đồ

3. 分手, 失恋 /fēnshǒu shīliàn/: Thất tình

4. 被狗咬 /bèigǒuyǎo/: Bị chó cắn

5. 被老板解雇 /bèi lǎobǎn jiěgù/: Bị đuổi việc

6. 发生交通事故 /fāshēng jiāotōng shìgù/: Gặp tai nạn giao thông

7. 被老板/老师批评 /bèi lǎobǎn/lǎoshī pīpíng/: Bị sếp/ thầy giáo phê bình

8. 被父母骂 /bèi fùmǔ mà/: Bị bố mẹ mắng

9. 没通过考试 /méi tōngguò kǎoshì/: Thi trượt

10. 别人欺骗 /biérén qīpiàn/: Bị lừa

11. 吵架 /chǎojià/: Cãi nhau

12. 被交警罚款 /bèi jiāojǐng fákuǎn/: Bị cảnh sát giao thông bắt

13. 被雨淋湿 bèi yǔlín shī/: Bị dính nước mưa

14. 生病 /shēngbìng/: Bị ốm

15. 摔跤 /shuāijiāo/: Trượt ngã

16. 工作不顺利 /gōngzuò bù shùnlì/: Công việc không thuận lợi

17. 手机坏了 /shǒujī huàile/: Di động bị hỏng

18. 碰上堵车 /pèng shàngdǔchē/: Bị tắc đường

19. 被别人误会 /bèi biérén wùhuì/: Bị người khác hiểu nhầm

20. 老公/老婆外遇 /lǎogōng/lǎopó wàiyù/: Chồng/ vợ ngoại tình

Một số mẫu câu tiếng Trung khi gặp chuyện xui xẻo

1. 倒霉! Dǎoméi! Thật là xui xẻo!

2. 我考试没及格真倒霉。 Wǒ kǎoshì méi jígé zhēn dǎoméi. Tôi thi trượt rồi thật là xui xẻo.

3. 我觉得心头沉重。 Wǒ juédé xīntóu chénzhòng. Tôi cảm thấy lo lắng quá.

4. 我觉得没有办法高兴起来。 Wǒ juédé méiyǒu bànfǎ gāo xīng qǐlái. Tôi thấy không vui nổi.

5. 今天真是不顺利。 Jīntiān zhēnshi bù shùnlì. Hôm nay thật là không thuận lợi.

6. 这几天事情不顺。 Zhè jǐ tiān shìqíng bù shùn. Mấy ngày nay không thuận lợi.

7. 我今天心情不太好。 Wǒ jīntiān xīnqíng bù tài hǎo. Tâm trạng tôi hôm nay không tốt lắm.

8. 我觉得今天心情不太好。 Wǒ juédé jīntiān xīnqíng bù tài hǎo. Hôm nay tôi cảm thấy không vui.

9. 我怎么会遇上这样的事情? Wǒ zěnme huì yù shàng zhèyàng de shìqíng? Sao tôi lại gặp chuyện như thế chứ?

10. 所有这些事情让我有点沮丧。 Suǒyǒu zhèxiē shìqíng ràng wǒ yǒudiǎn jǔsàng. Tất cả những việc này làm cho tôi chán nản.

11. 我一点也不觉得快乐。 Wǒ yīdiǎn yě bù juédé kuàilè. Tôi không thấy vui chút nào.

12. 我感到很沮丧。 Wǒ gǎndào hěn jǔsàng. Tôi cảm thấy rất chán nản.

Văn mẫu: Kể về một ngày xui xẻo bằng tiếng Trung

ke-ve-mot-ngay-xui-xeo-bang-tieng-trung-2

我今天过得不太开心,我可以说今天是一周中最糟糕的一天。因为今天是星期天,我有很多计划要做,但清晨阴沉的天空似乎毁掉了一切。我和朋友约好9点去看电影,但我太不幸了,8点45分开始下雨;就在我有机会离开房子之前。下午我们联系了对方,制定了另一个计划。当太阳开始从乌云中重现时,我冲向咖啡馆去见我的朋友,但被附近行驶的一辆汽车溅到后,我立即被迫回家。我浑身都是臭泥巴。我骑车回家时差点哭了。我换了衣服,给朋友们打了电话后,妈妈给我做了一碗鸡汤,让我平静下来。我决定躺在床上听音乐,读一些书,而不是试图再出去。当我母亲告诉我父亲我的一天时,我能听到他从楼下大声笑出来。我正要生他的气,但他来到我的房间,答应带全家去一家新餐馆让我高兴起来。至少餐厅的食物和气氛都很好,所以我可以在放松的心情中度过余下的一晚。为了结束这不幸的一天,我比往常睡得早,我希望明天会更好。

Wǒ jīntiānguò dé bù tài kāixīn, wǒ kěyǐ shuō jīntiān shì yīzhōu zhōng zuì zāogāo de yītiān. Yīn wéi jīntiān shì xīngqítiān, wǒ yǒu hěnduō jìhuà yào zuò, dàn qīngchén yīnchén de tiānkōng sìhū huǐ diàole yīqiè. Wǒ hé péngyǒu yuē hǎo 9 diǎn qù kàn diànyǐng, dàn wǒ tài bùxìngle,8 diǎn 45 fēn kāishǐ xià yǔ; jiù zài wǒ yǒu jīhuì líkāi fáng zǐ zhīqián. Xiàwǔ wǒmen liánxìle duìfāng, zhìdìngle lìng yīgè jìhuà. Dāng tàiyáng kāishǐ cóng wūyún zhōng chóng xiàn shí, wǒ chōng xiàng kāfēi guǎn qù jiàn wǒ de péngyǒu, dàn bèi fùjìn xíngshǐ de yī liàng qìchē jiàn dào hòu, wǒ lìjí bèi pò huí jiā. Wǒ húnshēn dōu shì chòu níbā. Wǒ qí chē huí jiā shí chā diǎn kūle. Wǒ huànle yīfú, gěi péngyǒumen dǎle diànhuà hòu, māmā gěi wǒ zuòle yī wǎn jītāng, ràng wǒ píngjìng xiàlái. Wǒ juédìng tǎng zài chuángshàng tīng yīnyuè, dú yīxiē shū, ér bùshì shìtú zài chūqù. Dāng wǒ mǔqīn gàosù wǒ fùqīn wǒ de yītiān shí, wǒ néng tīng dào tā cóng lóu xià dàshēng xiào chūlái. Wǒ zhèng yào shēng tā de qì, dàn tā lái dào wǒ de fángjiān, dāyìng dài quánjiā qù yījiā xīn cānguǎn ràng wǒ gāo xīng qǐlái. Zhìshǎo cāntīng de shíwù hé qìfēn dōu hěn hǎo, suǒyǐ wǒ kěyǐ zài fàngsōng de xīnqíng zhōng dùguò yúxià de yī wǎn. Wèi liǎo jiéshù zhè bùxìng de yītiān, wǒ bǐ wǎngcháng shuì dé zǎo, wǒ xīwàng míngtiān huì gèng hǎo.

Hôm nay tôi đã trải qua một ngày không mấy vui vẻ, và tôi có thể nói rằng hôm nay là ngày tồi tệ nhất trong tuần. Tôi đã có rất nhiều kế hoạch để làm vì hôm nay là Chủ nhật, nhưng bầu trời u ám vào lúc sáng sớm có vẻ như đã làm hỏng hết mọi thứ. Tôi và mấy người bạn có một cuộc hẹn đi xem phim vào lúc 9 giờ, nhưng tôi xui xẻo đến mức trời bắt đầu mưa vào lúc 8 giờ 45 phút; chỉ ngay trước khi tôi kịp bước chân ra khỏi nhà. Chúng tôi liên lạc với nhau để lên một kế hoạch khác cho buổi trưa. Khi mặt trời vừa mới ló dạng sau những đám mây đen, tôi vội vã đến quán cà phê để gặp bạn tôi, nhưng ngay lập tức tôi bị buộc phải quay về nhà sau khi bị một chiếc xe chạy ngang và tạt nước lên người tôi. Cả người tôi bị phủ bởi một lớp bùn hôi hám, và tôi gần như phát khóc trong khi lái xe đạp về nhà. Sau tôi khi đã thay đồ và gọi điện cho các bạn, mẹ tôi làm cho tôi một tô súp gà nóng hổi để giúp tôi bình tĩnh lại. Tôi quyết định nằm dài trên giường để nghe nhạc và đọc vài quyển sách thay vì cố gắng đi ra ngoài lần nữa. Tôi có thể nghe thấy bố tôi cười lớn ở tầng dưới khi mẹ kể cho bố nghe về ngày hôm nay của tôi. Tôi đang chuẩn bị nổi giận với bố thì ông đã kịp vào phòng và hứa rằng sẽ dẫn cả nhà đến ăn một nhà hàng mới mở để tôi có thể vui lên. Ít nhất thì thức ăn và không khí ở nhà hàng cũng tốt, vậy nên tôi có thể dành cả buổi tối còn lại trong một tâm trạng thư giãn. Tôi đi ngủ sớm hơn thường lệ để kết thúc ngày xui xẻo này, và tôi hi vọng rằng ngày mai sẽ là một ngày tốt đẹp hơn.

Hội thoại về câu chuyện đen đủi

小白:哎呀,差点儿迟到。 xiǎo bái: Āiyā, chàdiǎn er chídào. Ôi da, thiếu chút nữa thì muộn.

小黄:是开车来的吗? Xiǎo huáng: Shì kāichē lái de ma? Bạn lái oto đến sao ?

小白:是,一下雪就堵车,又碰上一起交通事故,我的车在路上整整堵了二十分钟。 Xiǎo bái: Shì, yīxià xuě jiù dǔchē, yòu pèng shàng yīqǐ jiāotōng shìgù, wǒ de chē zài lùshàng zhěngzhěng dǔle èrshí fēnzhōng. Đúng, vừa tuyết rơi là tắc xe, lại gặp phải 1 vụ tại nan giao thông, xe của tôi tắc trên đường 20 phút

小黄:你的眼镜怎么了? Xiǎo huáng: Nǐ de yǎnjìng zěnmeliǎo? Mắt kính của bạn sao vậy ?

小白:别提了,今天倒霉得很。我刚出门就摔了一跤,眼镜也掉在地上摔坏了。 Xiǎo bái: Biétíle, jīntiān dǎoméi dé hěn. Wǒ gāng chūmén jiù shuāile yī jiāo, yǎnjìng yě diào zài dìshàng shuāi huàile. Đừng nhắc đến nữa, hôm nay thật xui xẻo, tôi vừa ra khỏi cửa thì ngã một cái, mắt kính cũng rơi trên mặt đất hỏng rồi.

Hy vọng bài học một ngày xui xẻo bằng tiếng trung sẽ giúp bạn giải tỏa chuyện buồn bằng cách kể lại hoặc chia sẻ với mọi người. Đừng giữ trong lòng mà mệt nhé!

Cùng học tiếng Trung thêm nhiều bài hay nữa nhé!

  • Giới thiệu công việc bằng tiếng Trung
  • Văn mẫu: Kể về một lần bị ốm bằng tiếng Trung
ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY

Từ khóa » Kể Về Một Ngày Xui Xẻo Bằng Tiếng Trung