Hướng Dẫn Học Sinh Lớp 9 áp Dụng định Luật Bảo Toàn Electron Trong ...

Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Cao đẳng - Đại học
  4. >>
  5. Khoa học xã hội
Hướng dẫn học sinh lớp 9 áp dụng định luật bảo toàn electron trong giải toán hoá học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.1 KB, 18 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH YÊNTRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐỒNG TÂMBÁO CÁO KẾT QUẢNGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆMTên sáng kiến: Hướng dẫn học sinh lớp 9 áp dụng định luật bảotoàn electron trong giải toán hoá họcTên tác giả sáng kiến: Trần Thị HằngĐịa chỉ tác giả sáng kiến: Trường THCS Đồng Tâm – Thành phố Vĩnh Yên –Tỉnh Vĩnh Phúc.Số điện thoại: 0974769105. E_mail: Vĩnh Phúc, Năm 2019BÁO CÁO KẾT QUẢNGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN1. Lời giới thiệu.Nâng cao chất lượng giáo dục là vấn đề không chỉ của ngành giáo dục màcòn được toàn xã hội quan tâm. Chính vì lẽ đó mà nó là một phần quan trọngtrong chủ đề của nhiều năm học. Để nâng cao chất lượng giáo dục cần đầu tưnâng cao chất lượng đại trà bằng nhiều phương pháp, chọn lựa và bồi dưỡng họcsinh cũng là một vấn đề hết sức quan trọng.Giảng dạy giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản đã là một khó khăn.Giúp học sinh giải các bài toán hóa học cần các kiến thức, kĩ năng vận dụng caocòn là điều khó khăn hơn. Đặc biệt với các bài tập Hóa học khó, đề thi tập trungkhai thác sâu kiến thức không chỉ ở cấp học THCS mà còn cả ở cấp THPT, thậmchí cả đề thi Đại học, đề thi học sinh giỏi cấp THPT.Riêng môn Hoá học có nhiều phương pháp giải bài tập Hoá học được giáoviên hướng dẫn học sinh sử dụng khi bồi dưỡng học sinh như: Sử dụng định luậtbảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng, bảo toàn electron, tăng giảm khốilượng, sử dụng khối lượng mol trung bình…Qua việc tham khảo những đề thi gần đây, xu hướng sử dụng định luật bảotoàn electron cho phản ứng oxi hoá – khử ngày càng áp dụng rộng rãi, với ưuđiểm dùng được cho các bài toán phức tạp xảy ra qua nhiều quá trình, thậm trínhiều bài không xác định được chất dư chất hết. Điều đặc biệt lý thú của phươngpháp này là không cần viết bất cứ một phương trình phản ứng nào, không cầnquan tâm tới các giai đoạn trung gian…..nên được nhiều giáo viên sử dụng.Chính vì vậy tôi mạnh dạn đề xuất chuyên đề bồi dưỡng môn Hóa họccho học sinh THCS: “Hướng dẫn học sinh lớp 9 áp dụng định luật bảotoàn electron trong giải toán Hoá học”2. Tên sáng kiến.Hướng dẫn học sinh lớp 9 áp dụng định luật bảo toàn electron tronggiải toán Hoá học.3. Tác giả sáng kiến.- Họ và tên: Trần Thị Hằng- Địa chỉ tác giả sáng kiến: Trường THCS Đồng Tâm – Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc- Số điện thoại: 0974769105. E_mail: 4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến.Trường THCS Đồng Tâm, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến.Bộ môn Hóa học ở trường trung học cơ sở.6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu.Từ tháng 09 năm 201717. Mô tả bản chất của sáng kiến.7.1.Về nội dung của sáng kiến.7.1.1. Các bước giải bài toán áp dụng định luật bảo toàn electron.7.1.1.1. Xác định số oxi hoá.Số oxi hóa là một đại lượng qui ước.- Số oxi hóa của các nguyên tử trong đơn chất bằng không (0).VD: Nao, O2o, …- Tổng đại số số oxi hóa của các nguyên tử trong hợp chất bằng không (0).Kim loại trong hợp chất có số oxi hoá dương, thường bằng hoá trị của chúng,kim loại kiềm là +1, kim loại kiềm thổ là +2.VD: Trong các hợp chất NaCl, CuSO4 số oxi hoá của Na, Cu lần lượt là +1, +2và được viết là Na+1, Cu+2.- Hiđro trong các hợp chất thường có số oxi hoá +1, Oxi là -2.Bài tập vận dụng: Tính số oxi hóa của các nguyên tố có gạch dưới trong các chấtsau: KMnO4, K2MnO4, MnO2, HNO3, NO2, NH4NO3, N2O, NO, N2O3, N2O5,KNO3, N2O4,(NH4)2SO4, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeS2,FeCO3, FeSO4, Fe2(SO4)3, Fe(NO3)3, H2SO4, SO2.7.1.1.2. Xác định quá trình oxi hoá – Quá trình khử.Nội dung về phản ứng oxi hoá - khử được đề cập ở SGK hoá học lớp 8 từtrang 110 đến trang 113 (Hướng dẫn đọc thêm).- Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng hoá học xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sựkhửVD: 2Nao + Cl2o →2 Na+1Cl-1- Chất oxi hoá là chất nhận electron của chất khác.VD: Cl2 trong phản ứng trênCl2o + 2e → 2Cl-1- Chất khử là chất nhường electron cho chấtkhác. VD: Na trong phản ứng trênNao → Na+1 + 1e- Quá trình oxi hoá là quá trình xảy ra sự nhường electron.- Quá trình khử là quá trình xảy ra sự nhận electron.7.1.1.3. Áp dụng định luật bảo toàn electron.Trong phản ứng oxi hóa – khử thì tổng số electron nhường bằng tổng số electronnhận nên tổng số mol electron mà các chất khử cho đi bằng tổng số mol electronmà các chất oxi hoá thu vào:ne cho2ne nhËnVD: Trong phản ứng trên số mol electron nhận là: 2.nCl2Số mol electron cho là: 1.nNaTheo định luật bảo toàn electron: 2. nCl2 = 1. nNa7.1.2. Chú ý.- Chủ yếu áp dụng cho bài toán oxi hoá khử các chất vô cơ.- Có thể áp dụng định luật bảo toàn electron cho một phương trình, nhiềuphương trình hoặc toàn bộ quá trình.- Cần xác định chính xác chất nhường và nhận electron.- Nếu xét cho một quá trình, chỉ cần xác định trạng thái đầu và cuối số oxi hoácủa nguyên tố. Thường không quan tâm đến cân bằng phương trình phản ứng.- Thường áp dụng kèm các phương pháp khác.- Các dạng bài tập thường gặp:1. Kim loại (hoặc hỗn hợp kim loại) tác dụng với axit (hoặc hỗn hợp axit) khôngcó tính oxi hoá (HCl, H2SO4 loãng …)2. Kim loại (hoặc hỗn hợp kim loại) tác dụng với axit ( hoặc hỗn hợp axit) cótính oxi hoá (HNO3, H2SO4 đặc, nóng …) tạo 1 khí hoặc hỗn hợp khí.3. Oxit kim loại (hoặc hỗn hợp oxit kim loại) tác dụng với axit ( hoặc hỗn hợpaxit) có tính oxi hoá (HNO3, H2SO4 đặc, nóng …)4. Các bài toán liên quan tới sắt (điển hình là bài toán để sắt ngoài không khí)5. Bài toán nhúng kim loại vào dung dịch muối.Nói chung bất kỳ bài toán nào liên quan tới sự thay đổi số oxi hoá đều cóthể giải được bằng phương pháp này.7.1.3. Các ví dụ minh hoạ.1. Kim loại (hoặc hỗn hợp kim loại) tác dụng với axit ( hoặc hỗn hợp axit)không có tính oxi hoá (HCl, H2SO4 loãng …)Ví dụ: Hoà tan hoàn toàn 1,5 g hỗn hợp gồm Al và Mg bằng dung dịch HCl dưthu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại tronghỗn hợp ban đầu.Giải+ Quá trình nhường e:Al0  Al+3 + 3ex3x0MgyMg+2 + 2e2y+ Quá trình nhận e:2H+ + 2eH22.0,0750,0753Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 3x + 2y = 0,15Mặt khác, theo bài ra ta có:27x + 24y = 1,5Từ (1) và (2) có: x = 0,03, y = 0,025(1)(2)Do vậy có: % Al = 60%; %Mg = 40%.2. Kim loại (hoặc hỗn hợp kim loại) tác dụng với axit (hoặc hỗn hợp axit) cótính oxi hoá (HNO3, H2SO4 đặc, nóng …) tạo 1 khí hoặc hỗn hợp khíVí dụ 1: Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thấy thoátra 6,72 lít khí màu nâu (đktc). Tính m?GiảiTa có: Số mol SO2 là 6,72: 22,4 = 0,3 mol+ Quá trình nhường e:Al0 → Al+3 + 3em3. m2727+ Quá trình nhận e:N+5 + e → N+40,30,3Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:m3. 27 = 0,3=> m = 2,7 gamVí dụ 2: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp kim loại gồm 0,02 mol Al và 0,015 mol Znvào dung dịch HNO3 2M vừa đủ thu được V lít khí duy nhất (đktc) bị hoá nâutrong không khí.a) Tính V?b) Tính thể tích HNO3 đã dùng?Giải+ Quá trình nhường e:Alo → Al+3 + 3e0,023.0,02Zno → Zn+2 + 2e0,0152.0,015+ Quá trình nhận e:N+5 + 3e→ N+23.nNOnNOÁp dụng định luật bảo toàn electron ta có:43.0,02 + 2.0,015= 3. nNO→nNO = 0,03 (mol)VNO = 0,672 lítVí dụ 3: Hoà tan hoàn toàn 24,3 g Al vào dung dịch HNO3 loãng dư thu đượchỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối hơi so với H2 là 20,25 và dung dịch B chỉchứa một muối. Thể tích khí thoát ra ở đktc là bao nhiêu?Giải24,327+ 0, 9 (mol)Quá trình nhường e: Alo→ Al+3 + 3enAl=0,93.0,9+ Quá trình nhận e:+ 3e N+52N+5+N+2 NO3x8exx+ 2N  NO8y2yy2Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:3x  8y  2, 730x  44y  40,5.(x  y)x  0,1y  0,3 V  0,4.22,4  8,96 (lít)3. Oxit của kim loại nhiều hoá trị (hoặc hỗn hợp oxit kim loại nhiều hoá trị) tácdụng với axit (hoặc hỗn hợp axit) có tính oxi hoá (HNO3, H2SO4 đặc, nóng …)Ví dụ: Hoà tan hết 2,16 gam FeO trong HNO 3 sau phản ứng thấy thoát ra 0,244 litkhí X (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Tìm công thức hóa học của X?GiảiKhí X sinh ra chứa nitơ: NxOy ( x = 1, 2 ; y = 0, 1, 2, 3).nFeO = 0,03 mol, nX = 0,01 mol+ Quá trình nhường e:Fe+2 → Fe+3 + e0,030,03+ Quá trình nhận e:xN+5 + (5x- 2y)e → xN+2y/x(5x – 2y)0,010,01xÁp dụng định luật bảo toàn electron ta có:0,03 = (5x – 2y) 0,01.Vậy 5x – 2y = 35X12Y1 (nhận)2,5 (loại)Vậy X có công thức hóa học là NO.4. Các bài toán liên quan tới sắt (điển hình là bài toán để sắt ngoài không khí)Ví dụ 1: Thổi luồng không khí đi qua m(g) bột sắt nung nóng sau một thời gianbiến thành hỗn hợp A có khối lượng 30g gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho Aphản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thấy giải phóng ra 5,6 lít khí NO duynhất (đktc). Tính m?Giảim.nFe = 56 mol+ Quá trình nhường e:0Fe  Fe+3+ 3em356ne cho 3.56m56m+ Quá trình nhận e:O0+ 2e  O -2230  m30  m1616N+5 + 3e  N+2 (NO)3. 0,25 0,25 0,25ne nhËn  2.30  m0,75 16Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:2.30  m16 0,75  3.56m m  25,2 (g)Ví dụ 2: Nung nóng 5,6 g bột sắt trong bình đựng O2 thu được 7,36 g hỗn hợp Xgồm Fe, Fe2O3 và Fe3O4. Cho X tan hoàn toàn trong dung dịch HNO 3 thu đượcV lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và N2O4, tỉ khối hơi của Y so với H2 là25,33 gam. Tìm giá trị của V?GiảiGọi nNO  x (mol); nN 2O4  y (mol)6 30x  92y d(1)25,33Y /H2(x  y).2nFe = 5,6 : 56 = 0,1 mol+ Quá trình nhường e:Fe0  Fe +3 + 3e0,10,3=>  ne cho = 0,3 mol7,36 5,60,11 (mol)nO =+ Quá trình nhận e:O2e0,223e0,11N 53xN 5e  N O2N42y2(NO) x2yne nhËn  3x  2y  0,22 (mol e)x(NO)2y4Áp dụng định luật bảo toàn electron: 0,3  3x  2y  0,22(2)Từ (1), (2)  x = 0,02 mol; y = 0,01 mol.Vậy V = (0,02 + 0,01)22,4 = 0,672 lít.Ví dụ 3: Cho 6,64 g hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 vào dung dịchHNO3 loãng, dư thu được V lít hỗn hợp khí B (ở 30oC, 1 atm) gồm NO, NO2(vớin :n 2 ). Mặt khác khi cho luồng khí H2 dư đi qua hỗn hợp A nungNONO2nóng, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 5,04 g Fe. Tính V ?GiảinFe = 5,04  0, 09(mol)56+ Quá trình nhường e:Fe0  Fe +3 + 3e0,09+ Quá trình nhận e:0,27O0 + 2e  O-20,1 0,2+2N+5 + 3e  N  (NO)3xx7N+5+4eN (NO2)2x2xÁp dụng định luật bảo toàn electron ta có:0,2 + 3x + 2x = 0,27  x = 0.014 mol.Tổng số mol 2 khí = 3x = 0,042 mol. VậyV = 0,042. 0,082.303 = 1, 044 lít.+Chú ý: Ở các bài toán này chỉ cần xác định trạng thái đầu (Feo) và cuối số oxihoá của nguyên tố (Fe+3) mà không quan tâm đến các trạng thái trung gian làhỗn hợp A (Fe0, Fe+2, Fe+8/3 và Fe+3).5. Bài toán nhúng kim loại vào dung dịch muốiVí dụ: Cho 3,61g gồm Fe và Al tác dụng với 100ml dung dịch A chứa Cu(NO 3)2và AgNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch B và 8,12g chất rắn D gồm 3 kimloại . Cho chất rắn D tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672l H2. Các chất khí đo ở đkc và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính CM củaCu(NO3)2 và AgNO3 trong dung dịch A.GiảiĐặt nồng độ mol của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong 100 ml dung dịch A là x và y.Số mol của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong 100 ml dung dịch A: 0,1x và 0,1yVì chất rắn D gồm 3 kim loại nên Fe dư, các muối trong dung dịch A hết.Chất rắn D tác dụng với dung dịch HCl chỉ có Fe phản ứng:Fe + 2HCl  FeCl2 + H2Số mol của sắt dư:nFedư = nH  0, 672  0, 03( mol)222, 4Vậy số mol Fe phản ứng với dung dịch A: 0,03 mol+ Quá trình nhường e:Fe → Fe+2 + 2e0,02 mol0,04 mol+3Al → Al + 3e0,03 mol0,09 mol+ Quá trình nhận e:+ 2e→ Cu0Cu+20,1x mol0,2x mol0,1x mol++ e→AgAg00,1y mol0,1y mol0,1y molÁp dụng định luật bảo toàn electron ta có:0,2x + 0,1y = 0,13(1)8mD = mFedư + mCu + mAg  mCu + mAg=6,44  64.0,1x + 108.0.1y = 6,44 (2)Từ (1) và (2) ta tính được:x = 0,5My = 0,3M7.1.4. Một số đề thi sử dụng định luật bảo toàn electron.Bài 1: (Trích đề thi học sinh giỏi lớp 9 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc năm 20112012)Một hỗn hợp X gồm Na, Ca, Na2O và CaO. Hoà tan hết 25,65 (g) hỗnhợp X vào nước thu được 2,8 (lít) H2 (đktc) và dung dịch Y có 14 (g) NaOH.Hấp thụ hoàn toàn 16,8 (l) CO2 (đktc) vào dung dịch Y. Tính khối lượng kết tủathu được.GiảiQuy đổi hỗn hợp ban đầu gồm Na, Ca và O2. Đặt số mol tương ứng mỗichất có trong hỗn hợp là x, y, z.(a)Khối lượng hỗn hợp: mhh = 23x + 40y+ 32z = 25,56Định luật bảo toàn electron: x + 2y = 4z + 0,125. 2(b)(c)Định luật bảo toàn nguyên tố: nNaOH = x = 0,35x = 0,35 moly = 0,3 molGiải hệ từ (a)(b)(c) ta thu đượcz = 0,175 molVậy dung dịch Y chứa 0,35 mol NaOH và 0,3 mol Ca(OH)2Hấp thụ CO2 vào dung dịch Y có các phản ứng:(1)Ca(OH)2 + CO2CaCO3 + H2O2NaOH + CO2(2)Na2CO3 + H2O(3)Na2CO3 + CO2 + H2O2NaHCO3(4)CaCO3 + CO2 + H2OCa(HCO3)2Dựa vào các phương trình trên ta tính được khối lượng kết tủa là 20 (g)Bài 2: (Trích đề thi học sinh giỏi lớp 9 tỉnh Phú Thọ 2012 - 2013).Để 1 lượng bột sắt nặng a gam ngoài không khí, sau 1 thời gian thu được12g chất X gồm sắt và các oxit của sắt. Cho X tác dụng hoàn toàn với dd HNO 3loãng dư thấy giải phóng ra 2,24lit khí NO duy nhất (đktc). Viết các phươngtrình hoá học xảy ra và xác định giá trị a.GiảinNO=0,1mol- PTHH: 2Fe + O2  2FeO 4Fe+ 3O2  2Fe2O393Fe + 2O2  Fe3O43FeO + 10HNO3  3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O3Fe3O4 + 28HNO3  9Fe(NO3)3 + NO + 14H2OFe2O3 + 6HNO3  2Fe(NO3)3 + 3H2OFe + 4HNO3  Fe(NO3)3 + NO + 2H2O- Quá trình nhường e:Fe0  Fe+3 + 3em3. m56- Quá trình nhận e:+ 3e +5NO2(12  a)3256N+20,30,1+ 4e  2O-24. (12  a)32- Theo định luật bảo toàn electron ta có: 4.(12  a)32+0,3=3.m56=> a = 10,08gBài 3: (Trích đề học sinh giỏi lớp 9- Thành phố Vĩnh Yên – Tỉnh VĩnhPhúc. Năm học 2012-2013)Hoà tan 3,6 (g) kim loại M hoá trị n không đổi bằng 200(g) dung dịch HNO 3a% thì vừa đủ thu được dung dịch A (chỉ chứa một chất tan) và 4,48 (l) hỗn hợp2 khí NO và NO2 (đktc) có tỷ khối so với H2 là 21.a. Xác định kim loại Mb. Tìm nồng độ của dd HNO3 đã dùng. Cô cạn dung dịch A thu được baonhiêu gam muối khan.Giải4, 48a) nhỗn hợp khí = 22, 4 = 0,2 (mol)M hh = 21.2 = 42 (g/mol)nNO + nNO 2 = 0,230.nNO +46.nNO 2= 42nNO + nNO 2nNO = 0,05 (mol)=>nNO 2 = 0,15 (mol)Xét các quá trình:- Quá trình nhường e: M0M+n + ne103, 6Mn. 3, 6M- Quá trình nhận e: N+5 + 3eN+23.0,05 0,05+5N + 1e+40,15N0,15Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:3, 6n.= 3. 0,05 + 0,15M=>Mn = 12n = 1 => M = 12 (loại)n= 2 => M = 24 (Mg)n = 3 => M = 36 (loại)Vậy M là Mg.b) Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố:nN(HNO 3 ) = nN(Mg(NO 3 ) 2 ) + nN(NO) + nN(NO 2 )nHNO 3 = 2.nMg(NO 3 ) 2 + nNO + nNO 2= 2.nMg + nNO + nNO 2= 2. 3, 6 + 0,05 + 0,1524= 0,5 (mol)mHNO 3 = 0,5.63 = 31,5 (g)a=31,2005.100% = 15,75%mMg(NO 3 ) = 0,15 . 48 = 22,2 (g)Chú ý: Khi cho kim loại tác dụng với dung dịch HNO3 và dung dịch phản ứngkhông chứa muối amoni: nNO 3 (,muối) =  số mol e nhường (hoặc nhận)có thể tính nHNO 3 = nN(axit)) = nN(muối) + nN(NO) + nN(NO 2 )====nN(NO 3 trong muối) + nN(NO) + n (NO 2 ) số mol e nhường (hoặc nhận) + nN(NO) + n (NO 2 )3.0,05 + 0,15 + 0,05 + 0,150,5 mol.Khối lượng muối khan = mMg(NO 3 ) 2 = mMg + mNO 3 (muối)= 3,6 + 62.0,3 = 22,2 gam11Bài 4:(Trích đề kiểm tra học sinh giỏi lớp 9 năm 2013 -2014 Phòng GD &ĐT Vĩnh Yên)Hoà tan hoàn toàn 15,3âm hỗn hợp A gồm (Na, Ca, CaO, Na2O) vào H2Odư thu được dung dịch X và 3,36 lít khí (đktc). Để trung hoà dung dich X cầnvừa đủ 300ml dung dịch HCl 2M. Cho CO2 vào dung dịch X thu được 11gamkết tủa. Xác định thể tích CO2 (đktc) đã dùng.Giải3, 36nH 2 == 0,1 (mol); nHCl = 0,3.2 = 0,6 (mol)22, 4Quy đổi hỗn hợp A thành:Na x molCa y molO z mol=>Dung dịch X gồm:NaOH x molCa (OH)2 y molTheo bảo toàn nguyên tố ta có:23x + 40y + 16z = 15,3 (a)nNaOH = nNa = x molnCa(OH) 2 = nCa = y molXét toàn bộ quá trình:- Quá trình nhường e:Na0  Na+1 + 1exx0+2Ca  Ca + 2ey2y- Quá trình nhận e:+ 2e  O-2O0z2z+ 2e  H22H+12.0,150,15Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:x + 2y = 2z + 2.0,15 (b)2nHCl = nH  = nOH  = nNaOH + 2nCa(OH) = x + 2y = 0,6 (c)23x + 40y + 16z = 15,3Từ (a), (b), (c) =>x + 2y - 2z= 0,3=>x + 2y = 0,6Phương trình hoá học:12x= 0,3y = 0,15z = 0,15Ca(OH)2 + CO22NaOH + CO2Na2CO3 + CO2n =CaCO3 + CO2 + H2O11 = 0,11 (mol)CaCO3 + H2O(1)Na2CO3 + H2O(2)2NaHCO3(3)Ca(HCO3)2 (4)100Trường hợp 1: Ca(OH)2 dư. n = nCO 2 = 0,11 mol =>V = 2,464 (lít).Trường hợp 2: Ca(OH)2 không dư: xảy ra cả 4 phương trình (1) (2) (3) (4)nCO 2 (4) = 0,15 – 0,11 = 0,04(mol) nCO 2 = 0,15 + 0,15 + 0,15 + 0,04 = 0,49 (mol) => V = 10,976 (lít).7.1.5. Một số bài tập tự giải.Bài 1: Hoà tan 2,88 gam hỗn hợp Fe, Mg bằng dung dịch HNO3 loãng, dưthu được 0,9856 lít hỗn hợp NO, N2 (ở 27,30 C, 1 atm) có tỉ khối so với H2bằng 14,75.a) Viết phương trình phản ứng có thể xảy ra.b) Tính phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗnhợp. Đáp số: %m Fe = 58,33%%mMg = 41,67%Bài 2: Hoà tan hết 4,431 gam hỗn hợp Al và Mg trong dung dịch HNO3 loãngthu được dung dịch A và 1,568 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí (đều không màu) có khốilượng 2,59 gam, trong đó có 1 khí bị oxi hoá thành màu nâu trong không khí.a) Tính phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.b) Tính số mol HNO3 đã phản ứng.c) Khi cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan.Đáp số: % mAl = 12,8 %% m Mg = 87,2%nHNO 3 =0,49 mol.Khối lượng muối khan = 28,301gamKhối lượng muối khan = 69,804 gamBài 3: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,06 mol FeS2 và x mol Cu2S vào axitHNO3 (vừa đủ) thu được dung dịch A (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhấtNO. Tìm giá trị của xĐáp số: x = 0,03 molBài 4: Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M hóa trị không đổi. Hòa tan hết 2,51 g Xtrong dung dịch HCl thấy có 0,896 lít H2 (đktc) bay ra. Nếu hòa tan cũng lượnghỗn hợp X trên vào dung dịch HNO3 thu được 0,672 lít NO duy nhất (đktc).13Kim loại M là kim loại nào?Đáp số: M là ZnBài 5: Hoà tan 11,2 g Fe bằng dung dịch H2SO4 (loãng, dư) thu được dung dịchX và 5,6 lít khí bay ra ở đktc. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịchKMnO4 0,5M. V có giá trị là?Đáp số: V= 0,2 lít7.2.Về khả năng áp dụng sáng kiến.- Sáng kiến có thể áp dụng trong các tiết day học cụ thể của môn Hóa học.- Sáng kiến có thể áp dụng thành công đại trà ở khối lớp 9, nhiều nhà trường.8. Những thông tin cần được bảo mật: Không9. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến.- Giáo viên cần linh hoạt trong việc áp dụng sáng kiến.- Sách giáo khoa Hóa học, sách giáo viên Hóa học, sách bài tập Hóa học, cácloại sách tham khảo liên quan tới phản ứng oxi hóa – khử, máy tính, máy chiếu,thiết bị dạy học bộ môn.10. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sángkiến theo ý kiến của tác giả và theo ý kiến của tổ chức, cá nhân đã tham giaáp dụng sáng kiến lần đầu, kể cả áp dụng thử:10.1. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụngsáng kiến theo ý kiến của tác giả.Sau một thời gian áp dụng sáng kiến “Hướng dẫn học sinh lớp 9 áp dụngđịnh luật bảo toàn electron trong giải toán Hoá học” vào các giờ học thôngqua thực tế giảng dạy, tôi thấy chất lượng giờ học được nâng cao. Học sinh hàohứng, sôi nổi xây dựng bài, chăm chú nghe giảng, hứng thú học tập, tích cực chủđộng trong việc lĩnh hội kiến thức cơ bản để hiểu bài một cách trọn vẹn. Ngoàira khi áp dụng sáng kiến học sinh còn được rèn các kỹ năng và năng lực như kỹnăng phân tích, kỹ năng tư duy logic, kỹ năng so sánh,kỹ năng xử lí thông tin,năng lực tự học, năng lưc tính toán Hóa học, năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóahọc, năng lực vận dụng kiến thức Hóa học vào cuộc sống, biết liên hệ các kiếnthức đã học với thực tế, quan sát những sự vật và hiện tượng xảy ra xung quanhmình để hiểu và tìm cách giải thích chúng.Bên cạnh đó việc áp dụng định luật bảo toàn electron trong giải các bàitoán Hóa học cũng tao điều kiện cho giáo viên dễ dàng tổ chức các phương phápdạy học và các hình thức dạy học đa dạng, nâng cao ý thức tự lập, tự lĩnh hộikiến thức của học sinh trong hoạt động học tâp. Mặt khác giúp giáo viên trongviệc kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh.Tiến hành khảo sát với học sinh khối lớp 9 tôi thu được kết quả học tậpkhi chưa áp dụng định luật bảo toàn electron và sau khi đã áp dụng định luật bảotoàn electron như sau:14Trước khi áp dụng sáng kiếnTổngGiỏiKhốisốSL8A3528B360Cộng712%TB –KháSL5,7 250222,8 47Sau khi áp dụng sáng kiếnYếuTổngGiỏiTB - KháYếuKhốisố%SL%SL%SL71,4822,99A35411,4 266114399B3612,82566,2 2231Cộng715751%SL74,3 569%14,31028,271,8 2021,210.2. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụngsáng kiến theo ý kiến của tổ chức, cá nhân: Chưa có.11. Danh sách những tổ chức/cá nhân đã tham gia áp dụng thử hoặc ápdụng sáng kiến lần đầu:SốTên tổ chức/Địa chỉPhạm vi/Lĩnh vựcTTcá nhânáp dụng sáng kiến12Trường THCS Đồng TâmDương Thị Thanh HuyềnNgõ 42, phố Lê Tầnphường Đồng Tâm,Thành phố Vĩnh Yên.Môn Hóa học ở trườngTHCSTrường THCSĐồng TâmMôn Hóa học ở trườngTHCSVĩnh Yên, ngày…… tháng…..năm 2019Vĩnh Yên, ngày 26 tháng 04 năm 2019Xác nhận của Lãnh đạo nhà trườngTác giả sáng kiếnTrần Thị Hằng1516

Tài liệu liên quan

  • Áp dụng định luật bảo toàn e để giải bài tập Áp dụng định luật bảo toàn e để giải bài tập
    • 7
    • 1
    • 13
  • Phương pháp áp dụng định luật bảo toàn Electron_04 Phương pháp áp dụng định luật bảo toàn Electron_04
    • 13
    • 1
    • 2
  • Phương pháp áp dụng định luật bảo toàn khối lượng_01 Phương pháp áp dụng định luật bảo toàn khối lượng_01
    • 10
    • 1
    • 19
  • Phương pháp áp dụng định luật bảo toàn Phương pháp áp dụng định luật bảo toàn
    • 7
    • 517
    • 1
  • BAI TAP AP DUNG DINH LUAT BAO TOAN KHOI LUONG BAI TAP AP DUNG DINH LUAT BAO TOAN KHOI LUONG
    • 2
    • 7
    • 222
  • bài toán áp dụng định luật bảo toàn electron bài toán áp dụng định luật bảo toàn electron
    • 14
    • 8
    • 73
  • Rèn luyện tư duy học sinh để giải nhanh các bài tập áp dụng định luật bảo toàn Rèn luyện tư duy học sinh để giải nhanh các bài tập áp dụng định luật bảo toàn
    • 24
    • 2
    • 38
  • phuong pháp ap dung dinh luat bao toan khoi luong phuong pháp ap dung dinh luat bao toan khoi luong
    • 9
    • 537
    • 2
  • skkn rèn luyện tư duy học sinh để giải nhanh các bài tập áp dụng định luật bảo toàn skkn rèn luyện tư duy học sinh để giải nhanh các bài tập áp dụng định luật bảo toàn
    • 31
    • 1
    • 0
  • PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC PHƯƠNG PHÁP 1 ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ppt PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC PHƯƠNG PHÁP 1 ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ppt
    • 15
    • 713
    • 3

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(362.5 KB - 18 trang) - Hướng dẫn học sinh lớp 9 áp dụng định luật bảo toàn electron trong giải toán hoá học Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Dl Bảo Toàn E