Phương Pháp Bảo Toàn Electron Hay, Chi Tiết | Hóa Học Lớp 10
Có thể bạn quan tâm
- Siêu sale sách Toán - Văn - Anh Vietjack 29-11 trên Shopee mall
Bài viết Phương pháp bảo toàn electron với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Phương pháp bảo toàn electron.
- Cách giải và ví dụ minh họa bài tập Phương pháp bảo toàn electron
- Bài tập tắc nghiệm Phương pháp bảo toàn electron
- Bài tập tự luyện Phương pháp bảo toàn electron
Phương pháp bảo toàn electron (hay, chi tiết)
A. Phương pháp & Ví dụ
Lý thuyết và Phương pháp giải
Quảng cáoTrong phản ứng oxi hoá - khử, số mol electron mà chất khử cho bằng số mol electron mà chất oxi hoá nhận. ∑ne cho = ∑ne nhận
Sử dụng tính chất này để thiết lập các phương trình liên hệ, giải các bài toán theo phương pháp bảo toàn electron.
* Nguyên tắc
Viết 2 sơ đồ: sơ đồ chất khử nhường e- và sơ đồ chất oxi hoá nhận e-.
* Một số chú ý
- Chủ yếu áp dụng cho bài toán oxi hóa khử các chất vô cơ
- Có thể áp dụng bảo toàn electron cho một phương trình, nhiều phương trình hoặc toàn bộ quá trình.
- Xác định chính xác chất nhường và nhận electron. Nếu xét cho một quá trình, chỉ cần xác định trạng thái đầu và trạng thái cuối số oxi hóa của nguyên tố, thường không quan tâm đến trạng thái trung gian số oxi hóa của nguyên tố.
- Khi áp dụng PP bảo toàn electron thường sử dụng kèm các PP bảo toàn khác (bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố).
- Khi cho KL tác dụng với dung dịch HNO3 và dung dịch sau phản ứng không chứa muối amoni: nNO3- = tổng số mol e nhường (hoặc nhận).
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Cho 15,8 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đậm đặc. Thể tích khí clo thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là:
A. 5,6 lít. B. 0,56 lít. C. 0,28 lít. D. 2,8 lít.
Hướng dẫn:
Ta có: Mn+7 nhường 5 e (Mn+2),Cl- thu 2.e (Cl2)
Áp dụng định luật bảo toàn e ta có :
5.nKMnO4 = 2.nCl2
⇒ nCl2 = 5/2 nKMnO4 =0.25 mol⇒ VCl2 = 0,25 . 22,4 = 0,56 lít
Quảng cáoVí dụ 2. Cho hỗn hợp chứa 0,05 mol Fe và 0,03 mol Al tác dụng với 100ml dd Y gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 cùng nồng độ mol. Sau phản ứng được chất rắn Z gồm 3 kim loại. Cho Z tác dụng với dd HCl dư thu được 0,35mol khí.Nồng độ mol mỗi muối trong Y là?
Hướng dẫn:
3 kim loại trong chất rắn Z là Ag, Cu và Fe dư ⇒ Al và 2 muối trong Y hết
Z + HCl:
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn và Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Giá trị của m là?
Lời giải:
Đáp án:
Ta có: nAgNO3 = 0,08 mol; nZn = 0,09 mol
Dựa vào sơ đồ (quan tâm đến trạng thái đầu và trạng thái cuối)
⇒ Ag+ là chất nhận e và Zn là chất nhường e
Ag+ + 1e → Ag
0,08 0,08 0,08
Zn – 2e → Zn2+
x 2x
Bảo toàn e ⇒ 2x = 0,08 ⇒ x = 0,04
nZn dư = 0,09 – 0,04 = 0,05 mol
Ta thấy: hỗn hợp rắn X và hỗn hợp rắn Z gồm 3 kim loại Ag, Cu, Zn dư với
∑mkl = 7,76 + 10,53 = 18,29g
mCu = 18,29 – (mAg + mZn dư) = 18,29 – (0,08.108 + 0,05.65) = 6,4g
Câu 2. Hòa tan hết 7,44 gam hỗn hợp Al, Mg trong thể tích vừa đủ là 500 ml dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch A và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp hai khí đẳng mol có khối lượng 5,18 gam, trong đó có một khí bị hóa nâu trong không khí. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Lời giải:
Đáp án:
nhh = 3,136/22,4 = 0,14; (M- khí ) = 5,18/0,14 = 37
NO (M = 30) → Khí 2: N2O (M = 44)
nNO = nNO2 = 0,14/2 = 0,07 mol
Al – 3e → Al3+
x mol
Mg – 2e → Mg2+
y mol
N+5 + 3e → N+2 (NO)
3a a
2N+5 + 8e → 2N+1 (N2O)
8a a
Theo định luật bảo toàn e ⇒ 3x + 2y = 3a + 8a = 0,77
Lại có : 27x + 24y = 7,44
→ x = 0,2; y = 0,085
%mMg = 27,42%; %mAl = 72,85%
Quảng cáoCâu 3. Hòa tan 19,2 gam kim loại M trong H2SO4 đặc dư thu được khí SO2. Cho khí này hấp thụ hoàn toàn trong 1 lít dung dịch NaOH 0,6M, sau phản ứng đem cô cạn dung dịch thu được 37,8 gam chất rắn. Xác định M.
Lời giải:
Đáp án:
nNaOH = 0,6 mol
Nếu chất rắn là NaHSO3 thì: nNaHSO3 = 0,3635 mol
Nếu chất rắn là Na2SO3 thì: nNa2SO3 = 0,3 mol
Nhận thấy: nNaOH = 2nNa2SO3 nên phản ứng giữa SO2 với NaOH là:
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
0,3 0,6 0,3
Ta có: M – ne → Mn+
S+6 + 2e → S+4 (SO2)
0,6 0,3
Áp dụng định luật bảo toàn e ta có:
nM = 0,6/n → M = 19,2/(0,6/n) = 32n
Chọn n = 2 → M = 64 (Cu)
Câu 4. Cho 19,2g Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3. Tất cả lượng khí NO sinh ra đem oxi hóa thành NO2 rồi sục vào nước cùng với dòng khí oxi để chuyển hết thành HNO3. Tính thể tích Oxi (đktc) đã tham gia vào quá trình trên.
Lời giải:
Đáp án:
Phương pháp bảo toàn e
Cu – 2e → Cu+2
0,3 0,6
O2 + 4e → 2O-2
x 4x
→ 4x = 0,6 → x = 0,15
→ VO2 = 0,15 × 22,4 = 3,36l
Câu 5. Cho a gam hỗn hợp A gồm FeO, CuO, Fe3O4, (có số mol bằng nhau) tác dụng vừa đủ với 250ml dung dịch HNO3 thu được dung dịch B và 3,136 lít hỗn hợp NO2 và NO có tỉ khối 90 với hidro là 20,143. Tính a và CM của HNO3.
Lời giải:
Đáp án:
Số mol e cho = số mol e nhận ⇒ 0,09 + (0,05 × 3) = 0,24 (mol)
→ Số mol Fe+2 = 0,24 mặt khác nFeO = nFe3O4 = 0,12 (mol)
a = 0,12(80 + 72 + 232) = 46,08
nHNO3 = nNO + nNO2 + 3nFe + 2nCu = 0,14 + 3(0,12 × 4) + 2 × 0,12 = 1,82 (mol)
Vậy CMHNO3 = 1,82 : 0,25 = 7,28M
Câu 6. Để m g phoi bào sắt (A) ngoài không khí sau một thời gian biến thành hỗn hợp (B) có khối lượng 30g gồm Fe và các oxit FeO, Fe3O4, Fe2O3. Cho B tác dụng hoàn toàn nitric acid thấy giải phóng ra 5,6 lít khí NO duy nhất (đktc). Tính m?
Lời giải:
Đáp án:
Fe + 1/2 O2 → FeO (1)
3Fe + 2 O2 → Fe3O4 (2)
2Fe + 3/2 O2 → Fe2O3 (3)
Fe + 4 HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O (4)
3FeO + 10 HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO↑ + 5H2O (5)
3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO↑ + 14H2O (6)
Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O (7)
7 phương trình phản ứng trên được biểu diễn bằng các quá trình oxi hóa khử sau:
Fe - 3e → Fe+3
O (O2) + 2e → O-2
N+5 + 3e → N+2
Vậy nNO = 0,25 (theo giả thiết), số mol Fe là x và số mol nguyên tử oxi là y
Theo quy tắc bảo toàn e ta có: 3x = 2y + 0,75 (I)
Mặt khác B chỉ gồm Fe và O nên ta còn có 56x + 16y = 30 (II)
Giải hệ ta được: x = 0,45 và m = 0,45 × 56 = 25,2g
C. Bài tập tự luyện
Câu 1: Cho 1,44g hỗn hợp gồm kim loại M và oxide của nó MO, có số mol bằng nhau, tác dụng hết với H2SO4 đặc, đun nóng. Thể tích khí SO2 (đkc) thu được là 0,2479 lít. Cho biết rằng hoá trị lớn nhất của M là II. Kim loại M là
A. Cu.
B. Fe.
C. Al.
D. Zn.
Câu 2: Cho 3,2 gam bột đồng (copper) tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8 M và H2SO4 0,2 M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất, ở đkc). Giá trị của V là
A. 1,2395.
B. 0,4958.
C. 1,9832.
D. 0,7437.
Câu 3: Nung m gam sắt (iron) trong không khí, sau một thời gian người ta thu được 104,8 gam hỗn hợp rắn A gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn A trong HNO3 dư thu được dung dịch B và 14,815 lít khí hỗn hợp khí NO và NO2 (đkc) có tỉ khối so với He là 10,167. Giá trị của m là
A.72.
B. 69,54.
C. 91,28.
D. 78,4.
Câu 4: Cho hỗn hợp gồm FeO, CuO, Fe3O4 có số mol ba chất đều bằng nhau tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,09 mol NO2 và 0,05 mol NO. Số mol của mỗi chất là
A. 0,12 mol.
B. 0,24 mol.
C. 0,21 mol.
D. 0,36 mol.
Câu 5: Hòa tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là
A. 20 ml.
B. 40 ml.
C. 60 ml.
D. 80 ml.
Quảng cáoXem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 10 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:
Dạng 1: Xác định loại phản ứng hóa học
Dạng 2: Xác định chất khử, chất oxi hóa trong phản ứng hóa học
Dạng 3: Cách xác định số oxi hóa của các nguyên tố
Dạng 4: Phương pháp cân bằng phản ứng oxi hóa khử
Dạng 5: Các dạng bài tập về oxi hóa - khử
Dạng 7: Kim loại tác dụng với axit
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
- Tài liệu cho giáo viên: Giáo án, powerpoint, đề thi giữa kì cuối kì, đánh giá năng lực, thi thử THPT, HSG, chuyên đề, bài tập cuối tuần..... độc quyền VietJack, giá hợp lí
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
- Trọng tâm Toán - Văn- Anh- Lý -Hoá lớp 10 (từ 99k )
- Trọng tâm Toán - Văn- Anh- Lý -Hoá lớp 11 (từ 99k )
- 30 đề DGNL Bách Khoa, DHQG Hà Nội, tp. Hồ Chí Minh 2025 (cho 2k7) (từ 119k )
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Từ khóa » Dl Bảo Toàn E
-
Phương Pháp Bảo Toàn E Là Gì? Định Luật Bảo Toàn Electron
-
Phương Pháp Bảo Toàn Electron - Hóa 10 - Thầy Đặng Xuân Chất
-
Định Luật Bảo Toàn Electron Là Gì? - LaGi.Wiki
-
[PDF] Phương Pháp 5: Bảo Toàn Electron
-
Giải Bài Tập Hóa Bằng Phương Pháp Bảo Toàn Electron
-
Phương Pháp Giải Một Số Bài Toán áp Dụng định Luật Bảo Toàn Electron
-
Áp Dụng định Luật Bảo Toàn Electron Giải Bài Tập Hóa Học Vô Cơ
-
Phương Pháp Bảo Toàn Electron - Dạng Bài Tập Thường Gặp Trong đề ...
-
Bài Tập định Luật Bảo Toàn Electron - Tài Liệu ôn Tập Môn Hóa Học Lớp ...
-
Chuyên đề Bài Toán áp Dụng định Luật Bảo Toàn Electron
-
Bài Tập Hóa Học định Luật Bảo Toàn Electron
-
Hướng Dẫn Học Sinh Lớp 9 áp Dụng định Luật Bảo Toàn Electron Trong ...
-
Khái Quát Chung Về Phương Pháp Bảo Toàn Electron