Khái Quát Chung Về Phương Pháp Bảo Toàn Electron
Có thể bạn quan tâm
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON
* Định luật bảo toàn electron
Trong phản ứng oxi hoá - khử, số mol electron mà chất khử cho bằng số mol electron mà chất oxi hoá nhận. ∑ne cho = ∑ne nhận
Sử dụng tính chất này để thiết lập các phương trình liên hệ, giải các bài toán theo phương pháp bảo toàn electron.
* Nguyên tắc
Viết 2 sơ đồ: sơ đồ chất khử nhường e- và sơ đồ chất oxi hoá nhận e-.
Một số chú ý
- Chủ yếu áp dụng cho bài toán oxi hóa khử các chất vô cơ
- Có thể áp dụng bảo toàn electron cho một phương trình, nhiều phương trình hoặc toàn bộ quá trình.
- Xác định chính xác chất nhường và nhận electron. Nếu xét cho một quá trình, chỉ cần xác định trạng thái đầu và trạng thái cuối số oxi hóa của nguyên tố, thường không quan tâm đến trạng thái trung gian số oxi hóa của nguyên tố.
- Khi áp dụng phương pháp bảo toàn electron thường sử dụng kèm các phương pháp bảo toàn khác (bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố)
- Khi cho kim loại tác dụng với dung dịch HNO3 và dung dịch sau phản ứng không chứa muối amoni:
Các ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 16,75. Thể tích NO và N2O thu được là:
A. 2,24 lít và 6,72 lít. B. 2,016 lít và 0,672 lít.
C. 0,672 lít và 2,016 lít. D. 1,972 lít và 0,448 lít.
Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít
(đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối
của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là
A. 2,24 lít. B. 4,48 lít. C. 5,60 lít. D. 3,36 lít.
Ví dụ 3: Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 dư thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và NO có tỉ lệ thể tích 3:1. Xác định kim loại M.
A. Fe. B. Cu. C. Al. D. Zn.
Hướng dẫn giải:
Số mol của hỗn hợp khí:
Vì
Gọi n là hóa trị của M. Quá trình nhường electron: (1)
Số mol electron nhường là:
Quá trình nhận electron: (2)
Tổng số mol electron nhận là:
Áp dụng định luật bảo toàn electron, ta có:
Þ n = 2; M = 64. Vậy kim loại M là đồng (MCu = 64).
Đáp án B.
Ví dụ 4: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam Fe vào HNO3 dư, thu được dung dịch A và 6,72 lít hỗn hợp khí B gồm NO và một khí X, với tỉ lệ thể tích là 1:1. Xác định khí X.
A. NO2. B. N2. C. N2O. D. Không xác định được.
Ví dụ 5: Khi cho 9,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc, thấy có 49 gam H2SO4
tham gia phản ứng, tạo muối MgSO4, H2O và sản phẩm khử X. X là
A. SO2. B. S. C. H2S. D. SO2, H2S.
Hướng dẫn giải
Tổng số mol H2SO4 đã dùng là : mol
Số mol H2SO4 đã dùng để tạo muối bằng số mol Mg = 9,6 : 24 = 0,4 mol.
Số mol H2SO4 đã dùng để oxi hóa Mg là:
0,5 - 0,4 = 0,1 mol.
Dung dịch H2SO4 đậm đặc vừa là chất oxi hóa vừa là môi trường.
Gọi a là số oxi hóa của S trong X.
Mg ® Mg2+ + 2e S+6 + (6-a)e ® S a
0,4 mol 0,8 mol 0,1 mol 0,1(6-a) mol
Ta có: 0,1´(6 - a) = 0,8 ® x = -2. Vậy X là H2S.
Đáp án C.
Ví dụ 6: Hòa tan hoàn toàn 28,8 gam kim loại Cu vào dung dịch HNO3 loãng, tất cả khí NO thu được đem oxi hóa thành NO2 rồi sục vào nước có dòng oxi để chuyển hết thành HNO3. Thể tích khí oxi ở đktc đã tham gia vào quá trình trên là
A. 100,8 lít. B. 10,08 lít. C. 50,4 lít. D. 5,04 lít.
Ví dụ 7: Trộn 0,81 gam bột nhôm với bột Fe2O3 và CuO rồi đốt nóng để tiến hành phản ứng nhiệt
nhôm thu được hỗn hợp A. Hoà tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 đun nóng thu được V lít khí
NO (sản phẩm khử duy nhất) ở đktc. Giá trị của V là
A. 0,224 lít. B. 0,672 lít. C. 2,24 lít. D. 6,72 lít.
Ví dụ 8: Trộn 60 gam bột Fe với 30 gam bột lưu huỳnh rồi đun nóng (không có không khí) thu
được chất rắn A. Hoà tan A bằng dung dịch axit HCl dư được dung dịch B và khí C. Đốt cháy C cần
V lít O2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. V có giá trị là
A. 11,2 lít. B. 21 lít. C. 33 lít. D. 49 lít.
Ví dụ 9: Hòa tan 15 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Mg và Al vào dung dịch Y gồm HNO3 và
H2SO4 đặc thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O. Phần trăm khối lượng của Al và Mg
trong X lần lượt là
A. 63% và 37%. B. 36% và 64%. C. 50% và 50%. D. 46% và 54%.
Hướng dẫn giải
Đặt nMg = x mol ; nAl = y mol. Ta có:
24x + 27y = 15 (1)
Quá trình oxi hóa:
Mg ® Mg2+ + 2e Al ® Al3+ + 3e
x 2x y 3y
Þ Tổng số mol e nhường bằng (2x + 3y).
Quá trình khử:
N+5 + 3e ® N+2 2N+5 + 24e ® 2N+1
0,3 0,1 0,8 0,2
N+5 + 1e ® N+4 S+6 + 2e ® S+4
0,1 0,1 0,2 0,1
Þ Tổng số mol e nhận bằng 1,4 mol.
Theo định luật bảo toàn electron:
2x + 3y = 1,4 (2)
Giải hệ (1), (2) ta được: x = 0,4 mol ; y = 0,2 mol.
Þ
%Mg = 100% - 36% = 64%.
Đáp án B.
Ví dụ 10: Cho m gam bột Fe vào dung dịch HNO3 lấy dư, ta được hỗn hợp gồm hai khí NO2 và NO
có VX = 8,96 lít (đktc) và tỉ khối đối với O2 bằng 1,3125. Xác định %NO và %NO2 theo thể tích
trong hỗn hợp X và khối lượng m của Fe đã dùng?
A. 25% và 75%; 1,12 gam. B. 25% và 75%; 11,2 gam.
C. 35% và 65%; 11,2 gam. D. 45% và 55%; 1,12 gam.
Ví dụ 11: Hỗn hợp X gồm hai kim loại A và B đứng trước H trong dãy điện hóa và có hóa trị không
đổi trong các hợp chất. Chia m gam X thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1: Hòa tan hoàn toàn trong dung dịch chứa axit HCl và H2SO4 loãng tạo ra 3,36 lít khí H2.
- Phần 2: Tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy
nhất).
Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít.
Hướng dẫn giải
Đặt hai kim loại A, B là M.
- Phần 1: M + nH+ ¾® Mn+ + (1)
- Phần 2: 3M + 4nH+ + nNO3- ® 3Mn+ + nNO + 2nH2O (2)
Theo (1): Số mol e của M cho bằng số mol e của H+ nhận;
Theo (2): Số mol e của M cho bằng số mol e của N+5 nhận.
Vậy số mol e nhận của H+ bằng số mol e nhận của N+5.
2H+ + 2e ® H2 và N+5 + 3e ® N+2
0,3 ¬ 0,15 mol 0,3 ® 0,1 mol
Þ VNO = 0,1´22,4 = 2,24 lít.
Đáp án A.
Ví dụ 12: Chia hỗn hợp 2 kim loại A, B có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 tan hết trong dung dịch HCl, tạo ra 1,792 lít H2 (đktc).
- Phần 2 nung trong oxi thu được 2,84 gam hỗn hợp axit. Khối lượng hỗn hợp 2 kim loại trong hỗn hợp đầu là:
A. 2,4 gam. B. 3,12 gam. C. 2,2 gam. D. 1,8gam.
Hướng dẫn giải:
Áp dụng phương pháp bảo toàn electron ta có:
A, B là chất khử; H+, O2 là chất oxi hóa.
Số mol e- H+ nhận ® H2 bằng số mol O2 nhận
H+ + 1e = H2
0,16 0,16 0,18
O + 2e ® O2-
0,08 0,16 0,08
Þ mkl hỗnhợp đầu = (moxit - mO) x 2
= (2,84 - 0,08 x 16) x 2 = 3,12 gam.
Đáp án B.
Ví dụ 13: Cho 3 kim loại Al, Fe, Cu vào 2 lít dung dịch HNO3 phản ứng vừa đủ thu được 1,792 lít
khí X (đktc) gồm N2 và NO2 có tỉ khối hơi so với He bằng 9,25. Nồng độ mol/lít HNO3 trong dung
dịch đầu là
A. 0,28M. B. 1,4M. C. 1,7M. D. 1,2M.
Ví dụ 14: Hỗn hợp A gồm 2 kim loại R1, R2 có hoá trị x, y không đổi (R1, R2 không tác dụng với
nước và đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học của kim loại). Cho hỗn hợp A phản ứng hoàn
toàn với dung dịch HNO3 dư thu được 1,12 lít khí NO duy nhất ở đktc.
Nếu cho lượng hỗn hợp A trên phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thì thu được bao nhiêu lít
N2. Các thể tích khí đo ở đktc.
A. 0,224 lít. B. 0,336 lít. C. 0,448 lít. D. 0,672 lít.
Hướng dẫn giải
Trong bài toán này có 2 thí nghiệm:
TN1: R1 và R2 nhường e cho Cu2+ để chuyển thành Cu sau đó Cu lại nhường e cho để thành (NO). Số mol e do R1 và R2 nhường ra là
+ 3e ®
0,15
TN2: R1 và R2 trực tiếp nhường e cho để tạo ra N2. Gọi x là số mol N2, thì số mol e thu vào là
2 + 10e ®
10x ¬ x mol
Ta có: 10x = 0,15 ® x = 0,015
Þ = 22,4.0,015 = 0,336 lít.
Đáp án B.
Ví dụ 15: Cho 1,35 gam hỗn hợp A gồm Cu, Mg, Al tác dụng với HNO3 dư được 1,12 lít NO và
NO2 (đktc) có khối lượng mol trung bình là 42,8. Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là:
A. 9,65 gam B. 7,28 gam C. 4,24 gam D. 5,69 gam
Hướng dẫn giải
Dựa vào sơ đồ đường chéo tính được số mol NO và NO2 lần lượt là 0,01 và 0,04 mol. Ta có các bán phản ứng:
NO3- + 4H+ + 3e ¾® NO + 2H2O
NO3- + 2H+ + 1e ¾® NO2 + H2O
Như vậy, tổng electron nhận là 0,07 mol.
Gọi x, y, z lần lượt là số mol Cu, Mg, Al có trong 1,35 gam hỗn hợp kim loại. Ta có các bán phản ứng:
Cu ® Cu2+ + 2e Mg ® Mg2+ + 2e Al ® Al3+ + 3e
Þ 2x + 2y + 3z = 0,07.
Khối lượng muối nitrat sinh ra là:
m = + +
= 1,35 + 62(2x + 2y + 3z)
= 1,35 + 62 ´ 0,07 = 5,69 gam.
Đáp án D.
Ví dụ 16: Chia 38,6 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M có hóa trị duy nhất thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Tan vừa đủ trong 2 lít dung dịch thấy thoát ra 14,56 lít H2 (đktc).
Phần 2: Tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng nóng thấy thoát ra 11,2 lít khí NO duy nhất (đktc)
1. Nồng độ mol/l của dung dịch HCl là:
A. 0,65M. B. 1,456M. C. 0,1456M. D. 14,56M.
2. Khối lượng hỗn hợp muối clorua khan thu được là:
A. 32,45 gam. B. 65,45 gam. C. 20,01gam. D. 28,9 gam.
3. % m của Fe trong hỗn hợp đầu là:
A. 60%. B. 72,9%. C.58,03%. D. 18,9%.
4. Kim loại M là:
A. Zn. B. Mg. C. Pb. D. Al.
Hướng dẫn giải:
1. = 0,65 (mol) Þ nH = 1,3 mol Þ nHCl = nH = 1,3 mol
CM = 0,65M.
Đáp án A.
2. mmuối = mKl + = 13,9 x 1,3 x 36,5 = 65,45 gam.
Đáp án B.
Ví dụ 17: Oxi hóa 0,728 gam bột Fe ta thu được 1,016 gam hỗn hợp hai oxit sắt (hỗn hợp A).
1. Hòa tan hỗn hợp A bằng dung dịch axit nitric loãng, dư. Tính thể tích khí NO duy nhất bay ra (đktc).
A. 2,24 ml. B. 22,4 ml. C. 33,6 ml. D. 44,8 ml.
2. Cũng hỗn hợp A trên trộn với 5,4 gam bột Al rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (hiệu suất
100%). Hòa tan hỗn hợp thu được sau phản ứng bằng dung dịch HCl dư. Tính thể tích bay ra (đktc).
A. 6,608 lít. B. 0,6608 lít. C. 3,304 lít. D. 33,04. lít.
Hướng dẫn giải
1. Các phản ứng có thể có:
2Fe + O2 2FeO (1)
2Fe + 1,5O2 Fe2O3 (2)
3Fe + 2O2 Fe3O4 (3)
Các phản ứng hòa tan có thể có:
3FeO + 10HNO3 ¾® 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O (4)
Fe2O3 + 6HNO3 ¾® 2Fe(NO3)3 + 3H2O (5)
3Fe3O4 + 28HNO3 ¾® 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O (6)
Ta nhận thấy tất cả Fe từ Fe0 bị oxi hóa thành Fe+3, còn N+5 bị khử thành N+2, O20 bị khử thành 2O-2 nên phương trình bảo toàn electron là:
mol.
trong đó, là số mol NO thoát ra. Ta dễ dàng rút ra
n = 0,001 mol;
VNO = 0,001´22,4 = 0,0224 lít = 22,4 ml.
Đáp án B.
2. Các phản ứng có thể có:
2Al + 3FeO 3Fe + Al2O3 (7)
2Al + Fe2O3 2Fe + Al2O3 (8)
8Al + 3Fe3O4 9Fe + 4Al2O3 (9)
Fe + 2HCl ¾® FeCl2 + H2 (10)
2Al + 6HCl ¾® 2AlCl3 + 3H2 (11)
Xét các phản ứng (1, 2, 3, 7, 8, 9, 10, 11) ta thấy Fe0 cuối cùng thành Fe+2, Al0 thành Al+3, O20 thành 2O-2 và 2H+ thành H2 nên ta có phương trình bảo toàn electron như sau:
Ví dụ 18: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 1,68 lít (đktc) NO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 2,52 gam. B. 2,22 gam. C. 2,62 gam. D. 2,32 gam.
Ví dụ 19: Để m gam phoi bào sắt A ngoài không khí sau một thời gian biến thành hỗn hợp B có khối lượng 12 gam gồm Fe và các oxit FeO, Fe3O4, Fe2O3. Cho B tác dụng hoàn toàn với axit nitric dư thấy giải phóng ra 2,24 lít khí duy nhất NO. Tính khối lượng m của A?
A. 10,08 gam. B. 8,88 gam. C. 10,48 gam. D. 9,28 gam.
Hướng dẫn giải
Quá trình nhường electron: (1)
Số mol electron nhường là:
Các quá trình nhận electron:
+) Từ sắt oxit: O2 + 4e 2O-2 (2)
Số electron do O2 nhận là:
+) Từ oxit muối Fe3+: (3)
Số electron do N nhận là:
Þ Tổng số electron nhận là:
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có
m = 10,08 gam.
Đáp án A.
Ví dụ 20: Để a gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A có khối
lượng là 75,2 gam gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dung dịch
H2SO4 đậm đặc, nóng thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc). Khối lượng a gam là:
A. 56 gam. B. 11,2 gam. C. 22,4 gam. D. 25,3 gam.
Từ khóa » Dl Bảo Toàn E
-
Phương Pháp Bảo Toàn E Là Gì? Định Luật Bảo Toàn Electron
-
Phương Pháp Bảo Toàn Electron Hay, Chi Tiết | Hóa Học Lớp 10
-
Phương Pháp Bảo Toàn Electron - Hóa 10 - Thầy Đặng Xuân Chất
-
Định Luật Bảo Toàn Electron Là Gì? - LaGi.Wiki
-
[PDF] Phương Pháp 5: Bảo Toàn Electron
-
Giải Bài Tập Hóa Bằng Phương Pháp Bảo Toàn Electron
-
Phương Pháp Giải Một Số Bài Toán áp Dụng định Luật Bảo Toàn Electron
-
Áp Dụng định Luật Bảo Toàn Electron Giải Bài Tập Hóa Học Vô Cơ
-
Phương Pháp Bảo Toàn Electron - Dạng Bài Tập Thường Gặp Trong đề ...
-
Bài Tập định Luật Bảo Toàn Electron - Tài Liệu ôn Tập Môn Hóa Học Lớp ...
-
Chuyên đề Bài Toán áp Dụng định Luật Bảo Toàn Electron
-
Bài Tập Hóa Học định Luật Bảo Toàn Electron
-
Hướng Dẫn Học Sinh Lớp 9 áp Dụng định Luật Bảo Toàn Electron Trong ...