Kiệt Chữ Nôm Là Gì? - Từ điển Hán Nôm
Có thể bạn quan tâm
- Từ điển
- Chữ Nôm
- kiệt
Bạn đang chọn từ điển Chữ Nôm, hãy nhập từ khóa để tra.
Chữ Nôm Việt TrungTrung ViệtViệt NhậtNhật ViệtViệt HànHàn ViệtViệt ĐàiĐài ViệtViệt TháiThái ViệtViệt KhmerKhmer ViệtViệt LàoLào ViệtViệt Nam - IndonesiaIndonesia - Việt NamViệt Nam - MalaysiaAnh ViệtViệt PhápPháp ViệtViệt ĐứcĐức ViệtViệt NgaNga ViệtBồ Đào Nha - Việt NamTây Ban Nha - Việt NamÝ-ViệtThụy Điển-Việt NamHà Lan-Việt NamSéc ViệtĐan Mạch - Việt NamThổ Nhĩ Kỳ-Việt NamẢ Rập - Việt NamTiếng ViệtHán ViệtChữ NômThành NgữLuật HọcĐồng NghĩaTrái NghĩaTừ MớiThuật NgữĐịnh nghĩa - Khái niệm
kiệt chữ Nôm nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ kiệt trong chữ Nôm và cách phát âm kiệt từ Hán Nôm. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ kiệt nghĩa Hán Nôm là gì.
Có 9 chữ Nôm cho chữ "kiệt"傑kiệt [杰]
Unicode 傑 , tổng nét 12, bộ Nhân 人 (亻)(ý nghĩa bộ: Người).Phát âm: jie2 (Pinyin); git6 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Người giỏi lạ, kẻ tài trí hơn người◎Như: hào kiệt chi sĩ 豪傑之士 kẻ sĩ hào kiệt◇Nguyễn Trãi 阮廌: Hào kiệt công danh thử địa tằng 豪傑功名此地曾 (Bạch Đằng hải khẩu 白藤海口) Hào kiệt đã từng lập công danh ở đất này.(Tính) Khắc hẳn, vượt hơn◎Như: kiệt xuất 傑出 tài trí vượt trội, kiệt tác 傑作 tác phẩm vượt trội.(Tính) Cao lớn sừng sững◎Như: long lâu kiệt các 隆樓傑閣 lầu cao gác lớn.Dịch nghĩa Nôm là: kiệt, như "hào kiệt, kiệt xuất, tuấn kiệt" (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [英傑] anh kiệt 2. [傑句] kiệt cú 3. [傑品] kiệt phẩm 4. [傑作] kiệt tác 5. [傑出] kiệt xuất 6. [三傑] tam kiệt 7. [俊傑] tuấn kiệt嵥kiệt [嵥]
Unicode 嵥 , tổng nét 13, bộ Sơn 山(ý nghĩa bộ: Núi non).Phát âm: jie2 (Pinyin);
Nghĩa Hán Việt là: (Tính) Cao chót vót.杰kiệt [傑]
Unicode 杰 , tổng nét 8, bộ Mộc 木 (ý nghĩa bộ: Gỗ, cây cối).Phát âm: jie2 (Pinyin); git6 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: Cũng như chữ kiệt 傑.Giản thể của chữ 傑.Dịch nghĩa Nôm là: kiệt (vhn)桀kiệt [桀]
Unicode 桀 , tổng nét 10, bộ Mộc 木 (ý nghĩa bộ: Gỗ, cây cối).Phát âm: jie2 (Pinyin); git6 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Cọc cho gà đậu◇Thi Kinh 詩經: Kê tê vu kiệt, Nhật chi tịch hĩ 雞棲于桀, 日之夕矣 (Vương phong 王風, Quân tử vu dịch 君子于役) Gà đậu trên cọc, Ngày đã tối rồi.(Danh) Người có tài năng xuất chúng§ Thông kiệt 傑.(Danh) Cuối đời nhà Hạ 夏 có một nhà vua ác, dân gọi là vua Kiệt 桀.(Danh) Hình phạt xé xác thời xưa.(Danh) Họ Kiệt.(Tính) Hung bạo◇Hàn Phi Tử 韓非子: Quan lại nhược nhi nhân dân kiệt, như thử tắc quốc táo 官吏弱而人民桀, 如此則國躁 (Vong trưng 亡徵) Quan lại nhu nhược thì dân hung dữ, như vậy quốc gia tất nhiễu loạn.(Động) Gánh, vác◇Tả truyện 左傳: Kiệt thạch dĩ đầu nhân 桀石以投人 (Thành Công nhị niên 成公二年) Vác đá ném người.Dịch nghĩa Nôm là:kiệt, như "hào kiệt, kiệt xuất, tuấn kiệt" (vhn) kẹt, như "cọt kẹt; mắc kẹt" (gdhn) kịt, như "đặc kịt, đen kịt" (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [桀黠] kiệt hiệt楬 kiệt, kệ [楬]
Unicode 楬 , tổng nét 13, bộ Mộc 木 (ý nghĩa bộ: Gỗ, cây cối).Phát âm: jie2, qia4 (Pinyin); kit3 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Mốc, cọc đóng để làm nêu◇Chu Lễ 周禮: Hữu tử ư đạo lộ giả, tắc lệnh mai nhi trí kiệt yên 有死於道路者, 則令埋而置楬焉 (Thu quan 秋官, Chá thị 蜡氏) Có người chết bên đường, thì ra lệnh đem chôn và dựng cọc làm mốc.Một âm là kệ(Danh) Tên một nhạc khí, tức là cái ngữ 敔.Dịch nghĩa Nôm là: yết, như "yết lộ (đem ra ánh sáng), yết đoản (kể cái dở của người)" (gdhn)榤kiệt [榤]
Unicode 榤 , tổng nét 14, bộ Mộc 木 (ý nghĩa bộ: Gỗ, cây cối).Phát âm: jie2 (Pinyin); git6 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Cọc cho gà đậu§ Cũng như kiệt 桀.渴khát, kiệt, hạt [渴]
Unicode 渴 , tổng nét 12, bộ Thủy 水(氵、氺)(ý nghĩa bộ: Nước).Phát âm: ke3, he2, jie2, kai4 (Pinyin); hot3 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Khát◎Như: giải khát 解渴 uống để hết khát, vọng mai chỉ khát 望梅止渴 ngóng tới rừng cây mơ chảy nước miếng mà hết khát.(Phó) Gấp, tha thiết, cấp thiết◎Như: khát mộ 渴慕 hâm mộ nồng nhiệt, khát vọng 渴望 mong mỏi thiết tha, khát niệm 渴念 hết sức tưởng nhớ.Một âm là kiệt(Tính) Khô, cạn◎Như: kiệt trạch 渴澤 ao đầm khô cạn nước.Một âm là hạt(Danh) Dòng nước chảy ngược◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: Sở Việt chi gian phương ngôn, vị thủy chi phản lưu giả vi hạt 楚越之間方言, 謂水之反流者為渴 (Viên gia hạt kí 袁家渴記) Tiếng địa phương vùng Sở, Việt, gọi dòng nước chảy ngược là "hạt".Dịch nghĩa Nôm là: khát, như "khát nước; khát vọng; thèm khát" (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [飲鴆止渴] ẩm trậm chỉ khát 2. [止渴] chỉ khát碣kiệt, kệ [碣]
Unicode 碣 , tổng nét 14, bộ Thạch 石(ý nghĩa bộ: Đá).Phát âm: jie2, ke4, ya4 (Pinyin); kit3 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Bia đá (đỉnh tròn)◇Nguyễn Du 阮攸: Thiên thu bi kiệt hiển tam liệt 千秋碑碣顯三烈 (Tam liệt miếu 三烈廟) Bia kệ nghìn năm tôn thờ ba người tiết liệt.(Danh) Văn tự trên bia đáMột loại văn thể.(Danh) Bia để làm mốc giới hạn◇Ngụy thư 魏書: Tự Hạnh Thành dĩ bắc bát thập lí, hất Trường Thành nguyên, giáp đạo lập kiệt, dữ Tấn phân giới 自杏城以北八十里, 迄長城原, 夾道立碣, 與晉分界 (Tự kỉ 序紀).(Danh) Tên núi thời cổTức Kiệt thạch 碣石.(Tính) Cao sừng sững, đột xuất◇Hán Thư 漢書: Kiệt dĩ sùng sơn 碣以崇山 (Dương Hùng truyện thượng 揚雄傳上) Núi cao sừng sững.§ Ghi chú: Ta quen đọc là kệ.Dịch nghĩa Nôm là: kiệt, như "mộ kiệt (bia đá)" (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [碑碣] bi kiệt竭kiệt [竭]
Unicode 竭 , tổng nét 14, bộ Lập 立(ý nghĩa bộ: Đứng, thành lập).Phát âm: jie2 (Pinyin); git3 kit3 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Động) Vác, đội◇Lễ Kí 禮記: Ngũ hành chi động, điệt tương kiệt dã 五行之動, 迭相竭也 (Lễ vận 禮運) Ngũ hành chuyển động, thay đổi chuyên chở lẫn nhau.(Động) Hết, cùng tận◎Như: kiệt trung 竭忠 hết lòng trung, kiệt lực 竭力 hết sức◇Nguyễn Du 阮攸: Kiệt lực cô thành khống nhất phương 竭力孤城控一方 (Quế Lâm Cù Các Bộ 桂林瞿閣部) Hết sức giữ thành cô lập, khống chế một phương trời◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: Nhi hương lân chi sanh nhật túc, đàn kì địa chi xuất kiệt kì lư chi nhập 而鄉鄰之生日蹙, 殫其地之出竭其廬之入 (Bộ xà giả thuyết 捕蛇者說) Mà sự sinh hoạt của người trong làng ngày một quẫn bách, ruộng đất làm ra được bao nhiêu, đều hết nhẵn vào trong nhà.(Động) Khô cạn◎Như: kiệt hạc 竭涸 khô cạn, cạn hết nước◇Hoài Nam Tử 淮南子: Uyên tuyền bất năng kiệt 淵泉不能竭 (Thuyết lâm 說林) Nguồn sâu không thể khô cạn.(Động) Mất, mất đi◇Trang Tử 莊子: Thần kiệt tắc xỉ hàn 唇竭則齒寒 (Khư khiếp 胠篋) Môi mất thì răng lạnh (môi hở răng lạnh).(Động) Bại hoại, hủy diệt◇Hoài Nam Tử 淮南子: Nhĩ mục dâm tắc kiệt 耳目淫則竭 (Chủ thuật huấn 主術訓) Tai mắt say đắm thì bại hoại.(Phó) Tất cả, hoàn toàn◎Như: kiệt tuyệt 竭絕 hoàn toàn, triệt để.Dịch nghĩa Nôm là: kiệt, như "khánh kiệt; kiệt sức" (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [窮竭] cùng kiệt 2. [衰竭] suy kiệt
Xem thêm chữ Nôm
Cùng Học Chữ Nôm
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ kiệt chữ Nôm là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Chữ Nôm Là Gì?
Chú ý: Chỉ có chữ Nôm chứ không có tiếng Nôm
Chữ Nôm (рЎЁё喃), còn gọi là Quốc âm (國音) là hệ thống văn tự ngữ tố dùng để viết tiếng Việt (khác với chữ Quốc Ngữ tức chữ Latinh tiếng Việt là bộ chữ tượng thanh). Chữ Nôm được tạo ra dựa trên cơ sở là chữ Hán (chủ yếu là phồn thể), vận dụng phương thức tạo chữ hình thanh, hội ý, giả tá của chữ Hán để tạo ra các chữ mới bổ sung cho việc viết và biểu đạt các từ thuần Việt không có trong bộ chữ Hán ban đầu.
Đến thời Pháp thuộc, chính quyền thuộc địa muốn tăng cường ảnh hưởng của tiếng Pháp (cũng dùng chữ Latinh) và hạn chế ảnh hưởng của Hán học cùng với chữ Hán, nhằm thay đổi văn hoá Đông Á truyền thống ở Việt Nam bằng văn hoá Pháp và dễ bề cai trị hơn. Bước ngoặt của việc chữ Quốc ngữ bắt đầu phổ biến hơn là các nghị định của những người Pháp đứng đầu chính quyền thuộc địa được tạo ra để bảo hộ cho việc sử dụng chữ Quốc ngữ: Ngày 22 tháng 2 năm 1869, Phó Đề đốc Marie Gustave Hector Ohier ký nghị định "bắt buộc dùng chữ Quốc ngữ thay thế chữ Hán" trong các công văn ở Nam Kỳ.
Chữ Nôm rất khó học, khó viết, khó hơn cả chữ Hán.
Chữ Nôm và chữ Hán hiện nay không được giảng dạy đại trà trong hệ thống giáo dục phổ thông Việt Nam, tuy nhiên nó vẫn được giảng dạy và nghiên cứu trong các chuyên ngành về Hán-Nôm tại bậc đại học. Chữ Nôm và chữ Hán cũng được một số hội phong trào tự dạy và tự học, chủ yếu là học cách đọc bằng tiếng Việt hiện đại, cách viết bằng bút lông kiểu thư pháp, học nghĩa của chữ, học đọc và viết tên người Việt, các câu thành ngữ, tục ngữ và các kiệt tác văn học như Truyện Kiều.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Nôm được cập nhập mới nhất năm 2025.
Từ điển Hán Nôm
Nghĩa Tiếng Việt: 傑 kiệt [杰] Unicode 傑 , tổng nét 12, bộ Nhân 人 (亻)(ý nghĩa bộ: Người).Phát âm: jie2 (Pinyin); git6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-0 , 傑 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Người giỏi lạ, kẻ tài trí hơn người◎Như: hào kiệt chi sĩ 豪傑之士 kẻ sĩ hào kiệt◇Nguyễn Trãi 阮廌: Hào kiệt công danh thử địa tằng 豪傑功名此地曾 (Bạch Đằng hải khẩu 白藤海口) Hào kiệt đã từng lập công danh ở đất này.(Tính) Khắc hẳn, vượt hơn◎Như: kiệt xuất 傑出 tài trí vượt trội, kiệt tác 傑作 tác phẩm vượt trội.(Tính) Cao lớn sừng sững◎Như: long lâu kiệt các 隆樓傑閣 lầu cao gác lớn.Dịch nghĩa Nôm là: kiệt, như hào kiệt, kiệt xuất, tuấn kiệt (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [英傑] anh kiệt 2. [傑句] kiệt cú 3. [傑品] kiệt phẩm 4. [傑作] kiệt tác 5. [傑出] kiệt xuất 6. [三傑] tam kiệt 7. [俊傑] tuấn kiệt嵥 kiệt [嵥] Unicode 嵥 , tổng nét 13, bộ Sơn 山(ý nghĩa bộ: Núi non).Phát âm: jie2 (Pinyin); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-1 , 嵥 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Tính) Cao chót vót.杰 kiệt [傑] Unicode 杰 , tổng nét 8, bộ Mộc 木 (ý nghĩa bộ: Gỗ, cây cối).Phát âm: jie2 (Pinyin); git6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-2 , 杰 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Cũng như chữ kiệt 傑.Giản thể của chữ 傑.Dịch nghĩa Nôm là: kiệt (vhn)桀 kiệt [桀] Unicode 桀 , tổng nét 10, bộ Mộc 木 (ý nghĩa bộ: Gỗ, cây cối).Phát âm: jie2 (Pinyin); git6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-3 , 桀 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Cọc cho gà đậu◇Thi Kinh 詩經: Kê tê vu kiệt, Nhật chi tịch hĩ 雞棲于桀, 日之夕矣 (Vương phong 王風, Quân tử vu dịch 君子于役) Gà đậu trên cọc, Ngày đã tối rồi.(Danh) Người có tài năng xuất chúng§ Thông kiệt 傑.(Danh) Cuối đời nhà Hạ 夏 có một nhà vua ác, dân gọi là vua Kiệt 桀.(Danh) Hình phạt xé xác thời xưa.(Danh) Họ Kiệt.(Tính) Hung bạo◇Hàn Phi Tử 韓非子: Quan lại nhược nhi nhân dân kiệt, như thử tắc quốc táo 官吏弱而人民桀, 如此則國躁 (Vong trưng 亡徵) Quan lại nhu nhược thì dân hung dữ, như vậy quốc gia tất nhiễu loạn.(Động) Gánh, vác◇Tả truyện 左傳: Kiệt thạch dĩ đầu nhân 桀石以投人 (Thành Công nhị niên 成公二年) Vác đá ném người.Dịch nghĩa Nôm là: kiệt, như hào kiệt, kiệt xuất, tuấn kiệt (vhn)kẹt, như cọt kẹt; mắc kẹt (gdhn)kịt, như đặc kịt, đen kịt (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [桀黠] kiệt hiệt楬 kiệt, kệ [楬] Unicode 楬 , tổng nét 13, bộ Mộc 木 (ý nghĩa bộ: Gỗ, cây cối).Phát âm: jie2, qia4 (Pinyin); kit3 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-4 , 楬 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Mốc, cọc đóng để làm nêu◇Chu Lễ 周禮: Hữu tử ư đạo lộ giả, tắc lệnh mai nhi trí kiệt yên 有死於道路者, 則令埋而置楬焉 (Thu quan 秋官, Chá thị 蜡氏) Có người chết bên đường, thì ra lệnh đem chôn và dựng cọc làm mốc.Một âm là kệ(Danh) Tên một nhạc khí, tức là cái ngữ 敔.Dịch nghĩa Nôm là: yết, như yết lộ (đem ra ánh sáng), yết đoản (kể cái dở của người) (gdhn)榤 kiệt [榤] Unicode 榤 , tổng nét 14, bộ Mộc 木 (ý nghĩa bộ: Gỗ, cây cối).Phát âm: jie2 (Pinyin); git6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-5 , 榤 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Cọc cho gà đậu§ Cũng như kiệt 桀.渴 khát, kiệt, hạt [渴] Unicode 渴 , tổng nét 12, bộ Thủy 水(氵、氺)(ý nghĩa bộ: Nước).Phát âm: ke3, he2, jie2, kai4 (Pinyin); hot3 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-6 , 渴 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Khát◎Như: giải khát 解渴 uống để hết khát, vọng mai chỉ khát 望梅止渴 ngóng tới rừng cây mơ chảy nước miếng mà hết khát.(Phó) Gấp, tha thiết, cấp thiết◎Như: khát mộ 渴慕 hâm mộ nồng nhiệt, khát vọng 渴望 mong mỏi thiết tha, khát niệm 渴念 hết sức tưởng nhớ.Một âm là kiệt(Tính) Khô, cạn◎Như: kiệt trạch 渴澤 ao đầm khô cạn nước.Một âm là hạt(Danh) Dòng nước chảy ngược◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: Sở Việt chi gian phương ngôn, vị thủy chi phản lưu giả vi hạt 楚越之間方言, 謂水之反流者為渴 (Viên gia hạt kí 袁家渴記) Tiếng địa phương vùng Sở, Việt, gọi dòng nước chảy ngược là hạt .Dịch nghĩa Nôm là: khát, như khát nước; khát vọng; thèm khát (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [飲鴆止渴] ẩm trậm chỉ khát 2. [止渴] chỉ khát碣 kiệt, kệ [碣] Unicode 碣 , tổng nét 14, bộ Thạch 石(ý nghĩa bộ: Đá).Phát âm: jie2, ke4, ya4 (Pinyin); kit3 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-7 , 碣 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Bia đá (đỉnh tròn)◇Nguyễn Du 阮攸: Thiên thu bi kiệt hiển tam liệt 千秋碑碣顯三烈 (Tam liệt miếu 三烈廟) Bia kệ nghìn năm tôn thờ ba người tiết liệt.(Danh) Văn tự trên bia đáMột loại văn thể.(Danh) Bia để làm mốc giới hạn◇Ngụy thư 魏書: Tự Hạnh Thành dĩ bắc bát thập lí, hất Trường Thành nguyên, giáp đạo lập kiệt, dữ Tấn phân giới 自杏城以北八十里, 迄長城原, 夾道立碣, 與晉分界 (Tự kỉ 序紀).(Danh) Tên núi thời cổTức Kiệt thạch 碣石.(Tính) Cao sừng sững, đột xuất◇Hán Thư 漢書: Kiệt dĩ sùng sơn 碣以崇山 (Dương Hùng truyện thượng 揚雄傳上) Núi cao sừng sững.§ Ghi chú: Ta quen đọc là kệ.Dịch nghĩa Nôm là: kiệt, như mộ kiệt (bia đá) (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [碑碣] bi kiệt竭 kiệt [竭] Unicode 竭 , tổng nét 14, bộ Lập 立(ý nghĩa bộ: Đứng, thành lập).Phát âm: jie2 (Pinyin); git3 kit3 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-8 , 竭 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Vác, đội◇Lễ Kí 禮記: Ngũ hành chi động, điệt tương kiệt dã 五行之動, 迭相竭也 (Lễ vận 禮運) Ngũ hành chuyển động, thay đổi chuyên chở lẫn nhau.(Động) Hết, cùng tận◎Như: kiệt trung 竭忠 hết lòng trung, kiệt lực 竭力 hết sức◇Nguyễn Du 阮攸: Kiệt lực cô thành khống nhất phương 竭力孤城控一方 (Quế Lâm Cù Các Bộ 桂林瞿閣部) Hết sức giữ thành cô lập, khống chế một phương trời◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: Nhi hương lân chi sanh nhật túc, đàn kì địa chi xuất kiệt kì lư chi nhập 而鄉鄰之生日蹙, 殫其地之出竭其廬之入 (Bộ xà giả thuyết 捕蛇者說) Mà sự sinh hoạt của người trong làng ngày một quẫn bách, ruộng đất làm ra được bao nhiêu, đều hết nhẵn vào trong nhà.(Động) Khô cạn◎Như: kiệt hạc 竭涸 khô cạn, cạn hết nước◇Hoài Nam Tử 淮南子: Uyên tuyền bất năng kiệt 淵泉不能竭 (Thuyết lâm 說林) Nguồn sâu không thể khô cạn.(Động) Mất, mất đi◇Trang Tử 莊子: Thần kiệt tắc xỉ hàn 唇竭則齒寒 (Khư khiếp 胠篋) Môi mất thì răng lạnh (môi hở răng lạnh).(Động) Bại hoại, hủy diệt◇Hoài Nam Tử 淮南子: Nhĩ mục dâm tắc kiệt 耳目淫則竭 (Chủ thuật huấn 主術訓) Tai mắt say đắm thì bại hoại.(Phó) Tất cả, hoàn toàn◎Như: kiệt tuyệt 竭絕 hoàn toàn, triệt để.Dịch nghĩa Nôm là: kiệt, như khánh kiệt; kiệt sức (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [窮竭] cùng kiệt 2. [衰竭] suy kiệtTừ điển Hán Việt
- sấn tiền từ Hán Việt là gì?
- hung nha lợi từ Hán Việt là gì?
- trừu tượng từ Hán Việt là gì?
- bát quốc tập đoàn phong hội từ Hán Việt là gì?
- công bình từ Hán Việt là gì?
- khuê triền từ Hán Việt là gì?
- cương ngọa từ Hán Việt là gì?
- kinh tế từ Hán Việt là gì?
- an tĩnh từ Hán Việt là gì?
- vô phương từ Hán Việt là gì?
- hàm hận từ Hán Việt là gì?
- hàn ôn từ Hán Việt là gì?
- bạch vân từ Hán Việt là gì?
- hồi giáo từ Hán Việt là gì?
- đả toán từ Hán Việt là gì?
- danh thắng từ Hán Việt là gì?
- băng thiên từ Hán Việt là gì?
- bỉ ngạn từ Hán Việt là gì?
- hoạt động từ Hán Việt là gì?
- đối ngẫu từ Hán Việt là gì?
- lục quan từ Hán Việt là gì?
- cao vọng từ Hán Việt là gì?
- phong lưu từ Hán Việt là gì?
- hiềm khích từ Hán Việt là gì?
- cố cựu từ Hán Việt là gì?
- khiết khoát, khế khoát từ Hán Việt là gì?
- liêm sỉ từ Hán Việt là gì?
- bất kinh sự từ Hán Việt là gì?
- bài bố từ Hán Việt là gì?
- cốt cách từ Hán Việt là gì?
Từ khóa » Chữ Kiệt Trong Hán Việt
-
Cách Viết, Từ Ghép Của Hán Tự KIỆT 傑 Trang 71-Từ Điển Anh Nhật ...
-
Tra Từ: Kiệt - Từ điển Hán Nôm
-
Tra Từ: Kiệt - Từ điển Hán Nôm
-
Kiệt - Wiktionary Tiếng Việt
-
Kiết - Wiktionary Tiếng Việt
-
Ý Nghĩa Của Tên Kiệt Hào - Kiệt Hào Nghĩa Là Gì? - Từ Điển Tê
-
Ý Nghĩa Của Tên Nhân Kiệt - Nhân Kiệt Nghĩa Là Gì? - Từ Điển Tê
-
Ý Nghĩa Tên Tuấn Kiệt - Tên Con
-
Hán Tự 傑 - KIỆT | Jdict - Từ điển Nhật Việt, Việt Nhật
-
Em Tên Là Phạm Tuấn Kiệt - Lớp 284 犯俊傑 Ý Nghĩa Tên - Facebook
-
Từ Điển - Từ Kiệt Xuất Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm
-
Kết Quả Tìm Kiếm Của 'kiệt Quệ' - Từ điển Hàn-Việt
-
Tên Lê Tuấn Kiệt