Lãi Suất Cho Vay Tiếng Anh Là Gì? Công Thức Tính Lãi Suất Cho Vay
Có thể bạn quan tâm
Trong bài viết này, Dịch vụ Bank sẽ mang đến cho khách hàng một số kiến thức cơ bản về lãi suất cho vay. Lãi suất cho vay tiếng Anh là gì? Ngân hàng thường dùng công thức nào để tính lãi suất cho vay? Xu hướng của lãi suất cho vay trong tương lai sẽ ra sao? Cùng tìm hiểu các thông tin chi tiết được trình bày dưới đây!
Lãi suất cho vay tiếng Anh là gì?
Chúng ta có một số thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành tài chính ngân hàng đó là:
- Interest (n) : Lãi
- Interest rate (n) : Lãi suất
- Prime rate (n) Lãi suất cơ bản
- Loan (n) Koản vay
- Lending rate (n): Lãi suất cho vay
- Prime lending rate (n): Lãi suất cho vay cơ bản
- Discount rate (n): Lãi suất chiết khấu
Công thức tính lãi suất cho vay
-
Tính lãi suất theo dư nợ gốc
Công thức tính số tiền phải trả hàng tháng = Số tiền gốc + Số tiền lãi
Trong đó, số tiền gốc phải trả hàng tháng = Số tiền vay / kỳ hạn vay. Số tiền lãi phải trả tháng đầu = Số tiền vay x lãi suất vay / kỳ hạn vay. Số tiền phải trả tháng thứ hai = ( Số tiền vay – số tiền gốc đã trả tháng trước) x lãi suất vay / kỳ hạn vay.
Ví dụ: Khách hàng vay 50 triệu lãi suất cố định 12%/năm trong 12 tháng. Số tiền gốc hàng tháng = 50.000.000/12= 4,166,667 VNĐ. Số tiền lãi trả tháng đầu = 50,000,000 x 12% / 12 = 500,000 VNĐ. Tổng số tiền cần thanh toán tháng đầu = 4,666,667 VNĐ. Số tiền lãi phải trả tháng thứ 2 = ( 50,000,000 – 4,166,667) x 12% / 12 =458,333 VNĐ. Số tiền lãi tháng thứ 3 = ( 50,000,000 – 4,166,667×2) x 12% / 12 = 416,667 VNĐ.
-
Tính lãi suất theo dư nợ gốc
Công thức tính số tiền phải trả hàng tháng = Tiền gốc + Tiền lãi. Số tiền phải thanh toán không thay đổi, cố định trong suốt kỳ hạn vay. Trong đó, số tiền gốc phải trả = số tiền vay / kỳ hạn vay. Sô tiền lãi = số tiền vay x lãi suất / kỳ hạn vay.
Ví dụ tương tự như trên, khách hàng vay 50 triệu, lãi suất cố định 12% trong 12 tháng. Ngân hàng áp dụng tính lãi suất theo dư nợ gốc. Số tiền lãi hàng tháng = 50.000.000 x 12%/ 12 = 500.000 VNĐ. Số tiền gốc hàng tháng = 50,000,000 /12 = 4,166,667 VNĐ. Số tiền cần thanh toán hàng tháng = 4,666,667 VNĐ trong suốt 12 tháng đều như vậy.
Tham khảo: Lãi suất vay là gì? Công thức tính lãi suất cho vay [Giải đáp]
Một số lưu ý của lãi suất cho vay
- Đối với các khoản vay tín chấp, ngân hàng và các tổ chức tín dụng thường áp dụng phương pháp tính lãi suất theo dự nợ giảm dần. Gốc tăng dần, lãi giảm dần. Tức là những tháng đầu sau khi vay, hầu như số tiền bạn thanh toán hàng tháng đa phần đều là lãi. Sau đó, gốc mới tăng dần, lãi giảm dần. Do đó, cần cân nhắc kĩ trước khi vay về thời hạn vay. Nếu bạn nhanh chóng có lại số tiền để tất toán khoản vay trước hạn thì bạn sẽ bị phạt 5% trên dư nợ gốc.
- Đối với các khoản vay thế chấp, ngân hàng thường áp dụng lãi suất hỗn hợp. Tức là kết hợp cả lãi suất cố định và lãi suất thả nổi. Lãi suất cố định sẽ được áp dụng trong 1 khoảng thời gian nhất định, thường là 6-12 tháng đầu. Đây là mức lãi suất ưu đãi ngân hàng dành cho người vay để giảm áp lực trả nợ. Sau khoảng thời gian đó, ngân hàng sẽ áp dụng lãi suất thả nổi theo thị trường.
- Nếu khách hàng chọn tính lãi suất theo dư nợ giảm dần thì mức lãi suất phải thật thấp và không nên chọn kỳ hạn vay quá dài. Thời gian càng dài, số tiền lãi phải trả càng cao.
- Theo quy định của nhà nước, bên vay và bên cho vay có thể thỏa thuận mức lãi suất, không vượt quá 20%/năm. Lãi nợ quá hạn sẽ được tính bằng 150% lãi suất của khoản vay theo thời gian quá hạn.
- Những ngân hàng có mức lãi suất cho vay thấp thường sẽ có rất nhiều khoản phạt và phí phạt rất cao, đặc biệt là phạt trả nợ quá hạn và phạt chậm trả.
- Cần tìm hiểu mức lãi suất, cách tính lãi suất của ngân hàng trước khi vay để cân đối với tài chính cá nhân.
Tham khảo: Lãi suất vay không thế chấp và những điều bạn cần biết
Xu hướng trong tương lai của lãi suất cho vay
Lãi suất vay ngân hàng sẽ có xu hướng giảm trong tương lai. Sau thời gian dịch bệnh Covid-19 đã ảnh hưởng rất nhiều đến kinh tế. Với việc điều chỉnh mức lãi suất điều hành và lãi suất tiền gửi được ngân hàng nhà nước điều chỉnh giảm hàng loạt thì rất nhiều ngân hàng trên thị trường đã công bố các gói vay mới có lãi suất ưu đãi để kích cầu tín dụng cuối năm. Giảm lãi suất cho vay sẽ tạo điều kiện cho các cá nhân, doanh nghiệp có thể dễ dàng vay vốn phục hồi kinh tế. Từ đó thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế ổn định trở lại.
Qua bài viết trên, hi vọng các bạn đã có thêm nhiều kiến thức về lãi suất cho vay. Với những bạn muốn học sâu về ngân hàng, sau khi biết lãi suất cho vay tiếng Anh là gì thì có thể tìm hiểu nhiều tài liệu về tài chính ngân hàng bằng tiếng Anh để tham khảo sâu. Đối với người đi vay, cần nắm rõ mức lãi suất được ngân hàng áp dụng, cách tính lãi suất để có thể dự trù được tài chính cá nhân trước khi vay.
Từ khóa » Tiền Cho Vay Tiếng Anh Là Gì
-
Tiền Cho Vay Trong Tiếng Anh, Dịch, Câu Ví Dụ | Glosbe
-
SỐ TIỀN CHO VAY Tiếng Anh Là Gì - Trong Tiếng Anh Dịch - Tr-ex
-
Tổng Hợp Từ Vựng Tiếng Anh Về Vay Mượn - StudyTiengAnh
-
Phân Biệt 'borrow', 'lend', 'loan', 'owe' - VnExpress
-
CÁC LOẠI TIỀN CHO VAY... - Tiếng Anh Cho Người Đi Làm
-
Phân Biệt Borrow Và Lend Trong Tiếng Anh - Freetuts
-
[PDF] Giấy đề Nghị Vay Vốn Và Nhận Nợ (“giấy đề Nghị") Application For ...
-
Loans | Vietnamese Translation - Tiếng Việt để Dịch Tiếng Anh
-
"khoản Cho Vay Tiền Mặt" Tiếng Anh Là Gì? - EnglishTestStore
-
Vay Tín Chấp Tiếng Anh Là Gì? Có Gì Khác So Với Vay đảm Bảo?
-
Giải Ngân Là Gì? Các Ngân Hàng Giải Ngân Như Thế Nào? - LuatVietnam
-
Ý Nghĩa Của Loan Trong Tiếng Anh - Cambridge Dictionary
-
[PDF] Hướng Dẫn Từng Bước Về Quy Trình Vay Thế Chấp
-
HỢP ĐỒNG CHO VAY THEO HẠN MỨC TÍN DỤNG