Mạo Từ Chỉ Bộ Phận Trong Tiếng Pháp
Có thể bạn quan tâm
Trong tiếng Pháp, mạo từ chỉ bộ phận (l'article partitif) đi kèm với danh từ cụ thể không đếm được hoặc danh từ trừu tượng để nói về một số lượng nhất định nào đó.
Mạo từ chỉ bộ phận bao gồm:
Du + danh từ giống đực, số ít.
De la + danh từ giống cái, số ít.
De l' + danh từ giống đực hoặc giống cái bắt đầu bằng nguyên âm hoặc "h" câm, số ít.
Des + danh từ giống đực hoặc giống cái, số nhiều.
Chức năng mạo từ chỉ bộ phận:
Mạo từ chỉ bộ phận được sử dụng trước một danh từ trừu tượng hoặc danh từ cụ thể nhưng không đếm được để chỉ một phần của tổng thể.
Ví dụ: - J'achète du lait, de la farine, des légumes. (Tôi mua sữa, bột mì, rau củ quả.)
Pour ce métier, il faut du talent, de la force et de l'énergie. (Với công việc này, cần phải có sự tài ba, sức mạnh và sự nhiệt huyết.)
Lưu ý: Với các động từ như: aimer, adorer, détester thì chúng ta phải dùng mạo từ xác định.
Ví dụ:
J'aime le lait
Je déteste le lait
Mạo từ chỉ bộ phận được sử dụng với động từ "FAIRE" để chỉ một hoạt động.
Ví dụ:
Il fait du sport. (Anh ấy chơi thể thao.)
Nous faisons de la natation. (Chúng tôi bơi.)
Elle fait du piano. (Cô ấy chơi đàn piano.)
Je fais de la peinture. (Tôi vẽ.)
Ngoại trừ: faire le ménage (nội trợ), faire la vaisselle (rửa bát dĩa), faire les course (mua sắm).
3. Mạo từ chỉ bộ phận được sử dụng với cụm từ "IL Y A" để nói về thời tiết.
Ví dụ:
Aujourd'hui, il y a du soleil. (Hôm nay trời nắng.)
Demain, il y aura de la neige sur les Alpes. (Ngày mai, trên dãy Alpes sẽ có tuyết.)
Cette année, il y a de la pluie pres que tous les jours. (Năm nay, gần như ngày nào cũng mưa.)
Mạo từ chỉ bộ phận được sử dụng để chỉ thịt của động vật.
Ví dụ:
Nous mangeons du poisson/ du porc/ du boeuf/ du poulet/ de l'agneau,
(Chúng tôi ăn cá, thịt heo, thịt bò, thịt gà, thịt cừu,...)
Lưu ý: Mạo từ chỉ bộ phận "du, de la, de l', des" ở dạng khẳng định sẽ chuyển thành "DE" ở dạng phủ định.
Ví dụ:
Elle achète du beurre. --> Elle n'achète pas de beurre.
Il fait de la gymnastique? Non, il ne fait pas de gymnastique.
Il veut des légumes? Non, il ne veut pas de légumes.
Ngoại trừ: - J'aime le beurre --> Je n'aime pas le beurre.
Cần phân biệt:
C'est du pain. (Mạo từ chỉ bộ phận)
C'est le pain du boulanger de mon quartier. (du= de+ le --> Mạo từ kết hợp).
Bài viết "Mạo từ chỉ bộ phận trong tiếng Pháp" được biên soạn bởi phòng đào tạo Trường Pháp ngữ SGV.
Nguồn: http://saigonvina.edu.vnTừ khóa » De Tiếng Pháp Là Gì
-
Cách Sử Dụng "de" Và "du" Trong Tiếng Pháp
-
Mạo Từ Bộ Phận (du, De La ,des) Trong Tiếng Pháp
-
GIỚI TỪ “DE” VÀ “À”... - Học Tiếng Pháp - Pháp Ngữ Bonjour
-
Tiếng Pháp – Wikipedia Tiếng Việt
-
Dès Tiếng Pháp Là Gì? - Từ điển Pháp-Việt
-
Der Tiếng Pháp Là Gì? - Từ điển Số
-
CÁC LOẠI MẠO TỪ TRONG TIẾNG PHÁP - Du Học Qag
-
Ngữ Pháp / Beaucoup, Très, Trop (Nhiều, Rất, Quá) | TV5MONDE
-
Ngữ Pháp / Quy Tắc Hợp Giống Hợp Số Và Vị Trí Của Tính Từ | TV5MONDE
-
Con Dê - Từ điển Tiếng Pháp - Glosbe
-
Sổ Tay Tiếng Pháp - Wikivoyage
-
Học Tiếng Pháp - Tính Từ đổi Nghĩa Theo Vị Trí
-
Mạo Từ Bộ Phận Trong Tiếng Pháp Và Cách Sử Dụng