Mệnh đề Quan Hệ (Relative Clause) Cách Dùng Và Ví Dụ Minh Họa

5/5 - (11 bình chọn)

MỆNH ĐỀ QUAN HỆ – RELATIVE CLAUSE là một cấu trúc hay gặp trong ngữ pháp tiếng Anh chung và cũng thường xuất hiện trong kỳ thi IELTS. Người học cần nắm vững để biết cách ứng dụng cho bài thi đặc biệt là phần Grammar và kỹ năng Writing.

Trong hôm nay anh ngữ RES sẽ giúp bạn tìm hiểu chi tiết và đầy đủ để mệnh đề quan hệ. Kèm theo đó là các ví dụ minh họa cụ thể để bạn hình dung rõ hơn.

Nội dung bài viết

Toggle
  • 1. Định nghĩa mệnh đề quan hệ
  • 2. Các loại mệnh đề quan hệ
    • 2.1 Mệnh đề quan hệ xác định
    • 2.2 Mệnh đề quan hệ không xác định
  • 3. Các dạng đại từ quan hệ cần biết
    • 3.1 Who
    • 3.2 Whom
    • 3.3 Which
    • 3.4 That
    • 3.5 Whose
  • 4. Trạng từ quan hệ
    • 4.1 When
    • 4.2 Where
    • 4.3 Why
  • 5. Cách rút gọn mệnh đề quan hệ rút gọn
    • 5.1 Dạng chủ động
    • 5.2 Dạng bị động
    • 5.3 Rút thành cụm động từ nguyên mẫu
  • 6. Thực hành bài tập mệnh đề quan hệ

1. Định nghĩa mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ là một mệnh đề đứng sau một danh từ, có chức năng bổ nghĩa cho danh từ.

Các bạn có thể hiểu đơn giản mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.

Ví dụ:

  • She is the woman that i talked to yesterday. (Cô ấy là người phụ nữ mà tôi đã nói chuyện hôm qua)

Cụm từ “that I talked to yesterday” là mệnh đề quan hệ, bổ ngữ cho danh từ “the woman”

2. Các loại mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ xác định
Mệnh đề quan hệ xác định và không xác định

2.1 Mệnh đề quan hệ xác định

Đây là mệnh đề cung cấp những thông tin quan trọng cần thiết để xác định danh từ hoặc cụm danh từ đứng trước và nếu bỏ mệnh đề này đi thì câu sẽ tối nghĩa.

Mệnh đề quan hệ xác định được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính.

Ví dụ:

  • Do you remember the time when we first met each other? (Bạn có nhớ lần đầu tiên chúng ta gặp nhau không?)
  • The boy who is wearing a blue T shirt is my little brother. ( Cậu bé mặc áo phông màu xanh là em trai tôi.)

2.2 Mệnh đề quan hệ không xác định

Đây là mệnh đề cung cấp thêm thông tin cho chủ ngữ và nếu bỏ mệnh đề này đi thì câu vẫn có nghĩa. Mệnh đề quan hệ không xác định có dấu hiệu nhận biết là dấu phảy “,”.

Ví dụ:

  • Taylor Swift, who is famous all round the world, is a singer. ( Taylor Swift, người nổi tiếng khắp thế giới, là một ca sĩ)
  • Hanoi, which is the capital of Vietnam, has been developing rapidly in recent years. (Hà Nội, thủ đô của Việt Nam, đã phát triển nhanh chóng trong những năm gần đây.)

3. Các dạng đại từ quan hệ cần biết

Các dạng đại từ quan hệ cần biết
Các dạng đại từ quan hệ cần biết

Để tạo nên câu mệnh đề quan hệ thì không thể thiếu những đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ. Dưới đây là các đại từ được dùng trong câu:

3.1 Who

  • Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người
  • Cách dùng: N (person) + WHO + V + O
  • Ví dụ: The person I love the most in this world is my mom who is a dedicated teacher.

3.2 Whom

  • Làm tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người
  • Cách dùng: N (person) + WHOM + S + V
  • Ví dụ: Do you know the man who/ whom my dad is talking to?

3.3 Which

  • Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ vật
  • Cách dùng: N (thing) + WHICH + V + O….N (thing) + WHICH + S + V
  • Ví dụ: I really want to travel to Korea which has a lot of delicious street food

3.4 That

  • Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay cho cả danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật.
  • Ví dụ: Sarah keeps talking about the film which / that she saw yesterday.

Các trường hợp thường dùng “that”

  1. Khi đi sau các hình thức so sánh nhất
  2. Khi đi sau các từ: only, the first, the last
  3. Khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật
  4. Khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none

Các trường hợp không dùng that:

  1. Trong mệnh đề quan hệ không xác định
  2. Sau giới từ

3.5 Whose

  • Chỉ sự sở hữu của cả người và vật
  • Cách dùng: N (person, thing) + WHOSE + N + V
  • Ví dụ: Mr. Holland whose son has received a scholarship is very proud.
Mệnh đề quan hệ
Đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ

4. Trạng từ quan hệ

4.1 When

Là trạng từ quan hệ để thay thế cho cụm từ/từ chỉ thời gian.

Cách dùng: N (time) + WHEN + S + V… (WHEN = ON / IN / AT + WHICH)

Ví dụ: Tell me the time when (= at which) we can depart.

4.2 Where

Trạng từ quan hệ thay cho danh từ chỉ nơi chốn

Cách dùng: ….N (place) + WHERE + S + V …. (WHERE = ON / IN / AT + WHICH)

  • Ví dụ 1: Next month I will come back to the place where my mom was born.
  • Ví dụ 2: The restaurant where we had Lunch was near the airport

4.3 Why

Trạng từ quan hệ dùng để chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason.

Ví dụ: That is the reason why (= for which) the flight was delayed.

5. Cách rút gọn mệnh đề quan hệ rút gọn

5.1 Dạng chủ động

Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing).

Ví dụ:

  • The man who stands at the door is my uncle. => The man standing at the door is my uncle.
  • The woman who teaches English at his school is Ms.Smith => The woman teaching English at his school is Ms. Smith

5.2 Dạng bị động

Ta có thể dùng past participle (V3) để thay thế cho mệnh đề quan hệ khi nó mang nghĩa bị động.

Ví dụ:

  • The woman who is / was injured was my neighbor => The woman injured was my neighbor. ( Người phụ nữ bị thương là hàng xóm của tôi)
  • The instructions that are given on the front page are very important. => The instructions given on the front page are very important. ( Hướng dẫn được đưa ở trang đầu rất quan trọng)

5.3 Rút thành cụm động từ nguyên mẫu

Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc nhất. Ví dụ minh họa bên dưới

Chủ động:

  • The first student who comes to class has to clean the board.
  • The first student to come to class has to clean the board. ( Học sinh đầu tiên đến lớp phải lau bảng)

Bị động:

  • The only room which was painted yesterday was Mary’s.
  • The only room to be painted yesterday was Mary’s. ( Căn phòng duy nhất ngày hôm qua được vẽ là Mary)

6. Thực hành bài tập mệnh đề quan hệ

Viết lại những câu sau có sử dụng mệnh đề quan hệ.

  1. The house has been built in the forest. It doesn’t have electricity.
  2. Do you know the man? He is coming towards us.
  3. I sent my parents some postcards. They were not so expensive.
  4. I come from a city. The city is located by the sea.
  5. The soup was so delicious. I had it for lunch.

Đáp án tham khảo

1. The house which has been built in the forest doesn’t have electricity.2. Do you know the man who is coming towards us?3. I sent my parents some postcards which were not so expensive.4. I come from a city which is located by the sea.5. The soup that/ which I had for lunch was so delicious.

Với kiến thức như trên, hy vọng giúp các bạn có thêm nguồn học tập nâng cao hơn trình độ. Hãy chú ý làm bài tập đầy đủ để củng cố kiến thức tốt nhất nha. Nếu còn gì thắc mắc hãy liên hệ ngay với Hệ thống Anh ngữ RES nhé.

Bài viết cùng chuyên mục

  • Tổng hợp các thì trong tiếng Anh đầy đủ nhất 2023
  • Tổng hợp đề luyện thi ielts writing 2021
  • Tổng quan về IELTS Speaking Test
  • Cách học và làm 10 dạng bài trong luyện thi ielts reading
  • Top 9 sách ngữ pháp IELTS cơ bản đến nâng cao hay nhất
  • TOP 9 sách ngữ pháp IELTS từ cơ bản đến nâng cao

Từ khóa » Các Loại Relative Clause