Mệnh đề Quan Hệ: Relative Clause - Paris English

Mệnh đề quan hệ: relative clause là một chủ điểm quan trọng, cần nắm vững trong học Tiếng Anh. Bài hôm nay trung tâm Anh ngữ PARIS chia sẻ tới các bạn chủ đề này để các bạn có thể nắm rõ hơn nhé!

Nội dung bài viết

Toggle
  • WHO
  • WHOM
  • WHICH
  • THAT
  • WHOSE
  • WHY
  • WHERE
  • WHEN

WHO

– Làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ. Thay thế cho danh từ chỉ người.

– Công thức: “….. N (person) + WHO + V + O”

– Ví dụ: “The woman who is wearing the T-shirt is my girlfriend.”

WHOM

– Làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ. Thay thế cho danh từ chỉ người.

– Công thức: “…..N (person) + WHOM + S + V”

– Ví dụ:

+ “I was invited by the professor whom I met at the conference.”

+ “Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.”

+ “I’d like to talk to the man whom I met at your birthday party.”

WHICH

– Làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ. Thay thế cho danh từ chỉ vật.

– Công Thức:

+ “….N (thing) + WHICH + V + O”

+ “….N (thing) + WHICH + S + V”

– Ví dụ:

+ “Do you see the cat which is lying on the roof ?”

+ “I like the dress which she is wearing.”

– Chúng ta cũng có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước. Ví dụ: “She can’t come to my birthday party, which makes me sad.”

THAT

– Có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định.

Bạn nên đọc thêm : Câu trần thuật tiếng anh - Nắm trọn kiến thức chỉ trong 5 phút FULL

– Nhưng không được dùng That trong mệnh đề quan hệ không xác địnhsau giới từ.

– Các trường hợp thường dùng “That”:

+ Khi đi sau các hình thức so sánh nhất. Ví dụ: “he was the most interesting person that i have ever met.”

+ Khi đi sau các từ only, the first, the last. Ví dụ: “It was the first time that I heard of it.”

+ Khi danh từ đi trước bao gồm cả người và vật. Ví dụ: “She talked about the people and places that she had visited.”

+ Khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng như: No one, Nobody, Nothing, Anyone, Anything, Anybody, Someone, Something, Somebody, All, Some, Any, Little, None. Ví dụ: “These books are all that my sister left me.”

Tìm hiểu thêm:

Cách phát âm ed

Phát âm s es

WHOSE

– Dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức sở hữu ‘s

– Công Thức: “…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….”

– Ví dụ: “Do you know the boy whose mother is a nurse?”

WHY

– Được đặt ở đầu cho mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh chỉ lý do, thường thay cho cụm For The Reason, For That Reason.

– Công thức: “…..N (reason) + WHY + S + V …”

– Ví dụ: “I don’t know the reason why you didn’t go to school.”

mệnh đề quan hệ relative clauses

WHERE

– Thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho từ There.

– Công thức: “….N (place) + WHERE + S + V …” (where = on / in / at + which) – Ví dụ: “The hotel where we stayed wasn’t very clean.”

Bạn nên đọc thêm : Cấu trúc và cách dùng của các dạng câu so sánh

WHEN

– Thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ Then.

– Công thức: “….N (time) + WHEN + S + V …” (when = on / in / at + which)

– Ví dụ:

+ “Do you still remember the day when we first met?”

+ “I don’t know the time when she will come back.”

Hi vọng, qua những kiến thức Tiếng Anh mà anh ngữ Paris chia sẻ trên có thể giúp bạn phần nào tự tin hơn trong giao tiếp. Và một điều lưu ý, học tiếng Anh theo chủ đề hay bất kỳ phương pháp nào cũng cần thời gian, sự cố gắng, chăm chỉ rèn luyện mỗi ngày mới thu về kết quả. Vì thế hãy nỗ lực hết mình, thành công sẽ đến với bạn!

Xem thêm chuyên mục ngữ pháp tiếng anh hoặc đăng kí khóa học để được trải nghiệm phương pháp học độc đáo tại Paris English nhé!

phần mềm học tiếng Anh cho bé

học tiếng Anh cho người mới bắt đầu

Từ khóa » Các Loại Relative Clause