[Một Chút/một ít] Tiếng Nhật Là Gì?→ すこし Ý Nghĩa Và Cách Sử Dụng ...

Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)

Nhóm Facebook miễn phí. Thảo luận về du học miễn phí.

目次

  • 1 Ý nghĩa và cách sử dụng của 少すこし là gì…?
  • 2 Giải thích cụ thể về ý nghĩa và cách sử dụng của 少すこし
    • 2.1 Trường hợp sử dụng 少すこし bổ ngữ cho động từ.
    • 2.2 Trường hợp 少すこし bổ ngữ cho đông từ chỉ sự tồn tại (あります,います)
    • 2.3 Trường hợp 少すこし bổ ngữ cho tính từ đuôiい.
    • 2.4 Trường hơp 少すこし bổ ngữ cho tính từ đuôi な

Ý nghĩa và cách sử dụng của 少すこし là gì…?

Tiếng Việt có nghĩa là [Một chút/một ít].

Thường được sử dụng trong câu khẳng định, có thể bổ ngữ cho bất cứ điều gì. (Đặc biệt, thương là động từ, tính từ đuôi và tính từ đuôi )

Ví dụ:

1. 私(わたし)はこの問題(もんだい)が少(すこ)しわかります。

Về vấn đề đó tôi có biết 1 chút.

2. 今日(きょう)の昼(ひる)ごはんが少(すこ)しあります。

Bữa trưa hôm nay có một ít.

3. この人形(にんぎょう)は少しかわいい。

Con búp bê này có một chút dễ thương.

4. あの携帯(けいたい)電話(でんわ)は少(すこ)し便利(べんり)だ。

Cái điện thoại di động đó có một chút tiện lợi.

Tóm tắt

  1. Tiếng Việt có nghĩa là [Một chút/một ít].
  2. Nó thường sử dụng trong các câu khẳng định, nhưng không sử dụng cho câu phủ định.
  3. Có thể bổ ngữ cho bất cứ điều gì. (Đặc biệt,thường là động từ, tính từ đuôiい và tính từ đuôi な)

Giải thích cụ thể về ý nghĩa và cách sử dụng của 少すこし

Giáo viên

Hôm nay, tôi sẽ tìm hiểu về cách sử dụng của 少すこし. Vâng!

Học sinh

Giáo viên

Có thể dễ nhớ hơn nếu bạn học cùng với các trạng từ thể hiện các mức độ khác nhau! [Hoàn toàn ~ không] tiếng Nhật là gì?→ぜんぜん~ない Ý nghĩa và cách sử dụng【Ngữ pháp N5】 [Không… lắm.] tiếng Nhật là gì? →あまり~ない Ý nghĩa và cách sử dụng【Ngữ pháp N5/N3】 [Rất/ Cực kỳ] tiếng Nhật là gì? →とてもÝ nghĩa và cách sử dụng【Ngữ pháp N5/N3】 [Hầu hết, đại khái là, khá là, khoảng, gần như] tiếng Nhật là gì?→ だいたい Ý nghĩa và cách sử dụng【Ngữ pháp N5】 [Thường/rất…] tiếng Nhật là gì? → よく Ý nghĩa và cách sử dụng【Ngữ pháp N5】

Trường hợp sử dụng 少すこし bổ ngữ cho động từ.

Câu ví dụ

1. 私(わたし)はこの問題(もんだい)が少(すこ)しわかります。

Về vấn đề đó tôi có biết 1 chút.

Giải thích

少(すこ)し đang bổ ngữ cho động từ わかる.

Đặc trưng của trạng từ là, không làm thay đổi kết thúc của câu.

Chính vì vậy, không giống như tính từ, nó không bao giờ thay đổi thành 少(すこ)さ.v.v…

Trường hợp 少すこし bổ ngữ cho đông từ chỉ sự tồn tại (あります,います)

Câu ví dụ

2. 今日(きょう)の昼(ひる)ごはんが少(すこ)しあります。

Bữa trưa hôm nay có một ít.

Giải thích

少(すこ)し bổ ngữ cho đông từ chỉ sự tồn tại (あります,います), có ý là chỉ có “một lượng ít” thôi.

Do đó, nếu nói ngược lại thì có thể nói là たくさんあります.

~があります&~がいますKhác nhau như thế nào?【Ngữ pháp N5】

Trường hợp 少すこし bổ ngữ cho tính từ đuôiい.

Câu ví dụ

3. この人形(にんぎょう)はすこしかわいい。

Con búp bê này có một chút dễ thương.

Giải thích

Đây là trường hợp 少(すこ)し bổ ngữ cho tính từ đuôi かわいい .

Trước bổ ngữ của trạng từ, thường thì động từ là nhiều nhất, nhưng cũng có trường hợp bổ ngữ cho tính từ đuôi .

MEMO

Nếu các bạn vẫn chưa biết về tính từ đuôi thì hãy tìm hiểu bài viết dưới đây nhé!

[Tính từ] trong tiếng Nhật là gì? Tính từ đuôi い và Tính từ đuôi な. Ý nghĩa và cách sử dụng 【Ngữ pháp N5】

Trường hơp 少すこし bổ ngữ cho tính từ đuôi な

Câu ví dụ

4. あの携帯(けいたい)電話(でんわ)は少(すこ)し便利(べんり)だ。

Cái điện thoại di động đó có một chút tiện lợi.

Giải thích

Đây là 1 câu 少(すこ)し bổ ngữ cho tính từ đuôi 便利(べんり)だ.

Về cơ bản,có thể bổ ngữ thì bất kỳ trạng từ nào, nhưng nhiều người Nhật không biết [rốt cuộc thì Trạng từ cái gì là?]

Tuy nhiên, nếu học tiếng nước ngoài thì chúng ta nên tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng của ngữ pháp đó trong các cuộc hội thoại thực tế.

Lần này, こしす có thể bổ ngữ cho tất cả các trạng từ, nhưng trong đó nhiêu nhất là Động từ, tính từ đuôi い và tính từ đuôi な .

Cái này/cái đó/cái kia? tiếng Nhật là gì?→この,その,あの Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】 Tổng kết

  1. Tiếng Việt có nghĩa là [Một chút/một ít].
  2. Nó thường sử dụng trong các câu khẳng định, nhưng không sử dụng cho câu phủ định.
  3. Có thể bổ ngữ cho bất cứ điều gì. (Đặc biệt,thường là động từ, tính từ đuôiい và tính từ đuôi な)

Từ khóa » Từ Chút Trong Tiếng Việt