Năng Lượng Hạt Nhân – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Đến năm 2005, năng lượng hạt nhân cung cấp 2,1% nhu cầu năng lượng của thế giới và chiếm khoảng 15% sản lượng điện thế giới, trong khi đó chỉ tính riêng Hoa Kỳ, Pháp, và Nhật Bản sản lượng điện từ hạt nhân chiếm 56,5% tổng nhu cầu điện của ba nước này.[3] Đến năm 2007, theo báo cáo của Cơ quan Năng lượng Nguyên tử Quốc tế (IAEA) có 439 lò phản ứng hạt nhân đang hoạt động trên thế giới,[4] thuộc 31 quốc gia.[5]
Năm 2007, sản lượng điện hạt nhân trên thế giới giảm xuống còn 14%. Theo IAEA, nguyên nhân chính của sự sụt giảm này là do một trận động đất xảy ra vào ngày 16 tháng 7 năm 2007 ở phía tây Nhật Bản, làm cho nước này ngưng tất cả bảy lò phản ứng của nhà máy điện hạt nhân Kashiwazaki-Kariwa. Một vài nguyên nhân khác như "ngưng hoạt động bất thường" do thiếu nhiên liệu đã xảy ra ở Hàn Quốc và Đức. Thêm vào đó là sự gia tăng hệ số tải của các lò phản ứng để đáp ứng nhu cầu sử dụng chỉ diễn ra trong một thời gian ngắn (cao điểm).[6]
Hoa Kỳ sản xuất nhiều năng lượng hạt nhân nhất cung cấp 19%[7] lượng điện tiêu thụ, trong khi đó tỷ lệ điện hạt nhân của Pháp là cao nhất trong sản lượng điện của nước này đạt 78% vào năm 2006.[8] Trong toàn Liên minh châu Âu, năng lượng hạt nhân cung cấp 30% nhu cầu điện.[9] Chính sách năng lượng hạt nhân có sự khác biệt giữa các quốc gia thuộc Liên minh châu Âu, và một vài quốc gia khác như Úc, Estonia, và Ireland, không có các trạm năng lượng hạt nhân hoạt động. Khi so sánh với các quốc gia khác thì Pháp có nhiều nhà máy điện hạt nhân, tổng cộng là 16 tổ hợp đang sử dụng.
Ở Hoa Kỳ, doanh thu của ngành điện hạt nhân là 33 tỷ đô la Mỹ, tăng trưởng trung bình giai đoạn 2007-2012 là 2,7%/năm.[10]
Bên cạnh đó, một số tàu quân sự và dân dụng (như tàu phá băng) sử dụng động cơ đẩy hạt nhân biển, một dạng của động cơ đẩy hạt nhân.[11] Một vài động cơ đẩy không gian được phóng lên sử dụng các lò phản ứng hạt nhân có đầy đủ chức năng: loạt tên lửa của Liên Xô RORSAT và SNAP-10A của Hoa Kỳ.
Trên phạm vi toàn cầu, việc hợp tác nghiên cứu quốc tế đang tiếp tục triển khai để nâng cao độ an toàn của việc sản xuất và sử dụng năng lượng hạt nhân như các nhà máy an toàn bị động,[12] sử dụng phản ứng tổng hợp hạt nhân, và sử dụng nhiệt của quá trình như trong sản xuất hydro để lọc nước biển, và trong hệ thống sưởi khu vực.
Từ khóa » Hạt Nhân Là Gì Từ điển Tiếng Việt
-
Hạt Nhân - Wiktionary Tiếng Việt
-
Nghĩa Của Từ Hạt Nhân - Từ điển Việt - Tra Từ
-
Từ Điển - Từ Hạt Nhân Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm
-
Nghĩa Của Từ Hạt Nhân Bằng Tiếng Việt
-
Từ Kĩ Thuật Hạt Nhân Là Gì - Tra Cứu Từ điển Tiếng Việt
-
Từ điển Tiếng Việt - Từ Vật Lí Hạt Nhân Là Gì - Tra Cứu Từ điển Tiếng Việt
-
Vietgle Tra Từ - Định Nghĩa Của Từ 'hạt Nhân' Trong Từ điển Lạc Việt
-
Ý Nghĩa Của Nuclear Trong Tiếng Anh - Cambridge Dictionary
-
Từ điển Tiếng Việt "thiết Bị Hạt Nhân" - Là Gì?
-
Thiết Bị Hạt Nhân Là Gì? Giải Thích Từ Ngữ Văn Bản Pháp ... - Từ điển Số
-
Y Học Hạt Nhân Là Gì? | Vinmec
-
Hạt Nhân Bằng Tiếng Anh - Glosbe
-
VŨ KHÍ HẠT NHÂN - Nghĩa Trong Tiếng Tiếng Anh - Từ điển
-
Cốt Lõi - Từ điển Hàn-Việt