Nghĩa Của Tiếng Việt: Đỗ Và Đậu. Chưng Và Chưng Cất - day
Có thể bạn quan tâm
Văn & Chữ
Nghĩa của tiếng Việt: Đỗ và Đậu. Chưng và Chưng cất 04. 03. 15 - 6:00 pm
Cùng học tiếng Việt
1.Mới Tết xong, mở tủ lạnh ra thấy còn bánh chưng, nhìn lên tủ thấy còn chai rượu, ta tìm hiểu nghĩa hai từ này nhé: Chưng và Chưng cất.
Từ chưng là một từ gốc Hán, có nghĩa là bốc hơi. Nghĩa phái sinh là hấp, hoặc luộc lâu, nghĩa là dùng nước nóng/hơi nước để nấu chín thức ăn.
Từ này có thể bắt gặp trong từ ghép chưng cất. Cất nghĩa là đun chất lỏng lên rồi làm lạnh để nó hóa lỏng trở lại, chất lỏng thu được sẽ sạch hơn vì loại bỏ được những chất tạp. Ví dụ: cất rượu, nước cất… Từ ghép này không phải từ gốc Hán. Người Tàu dùng chữ chưng lưu để gọi quy trình distillation này.
“Chưng cất”, đun nước để lấy nước cất, tranh khắc của Philip Galle 1537-1612
Tranh vẽ hai người thợ làm cho một nhà giả kim đang chưng cất một quy trình phức tạp để thu được aqua vitae (cách gọi trong giả kim của một hỗn hợp rượu/nước). Hình trích trong sách Liber de arte Distillandi (Sách về nghệ thuật Chưng cất) của Hieronymus Brunschwig, in tại Strassburg năm 1512.
Từ chưng còn xuất hiện trong bánh chưng, nghĩa là bánh được nấu bằng cách cho vào nồi lớn, luộc trong thời gian lâu.
Nguyễn Trần Minh Hạnh, lớp 6E, Quảng Ngãi, “Hải quân đón Tết ở Trường Sa”, tả cảnh luộc bánh chưng
2. Mở bánh chưng ra thấy đậu, ta đi tiếp hai từ Đậu và Đỗ nhé.
Từ đậu và đỗ khi dùng để chỉ giống thực vật (legume) vốn từ chữ Hán 豆.
“Đậu” viết đùa trong chữ Hán
Cái từ trên chỉ thứ thực vật này đây: đậu/đỗ. Tranh của Liene Liepiņa
Đậu và đỗ là hai âm đọc Hán Việt của chữ này.
Cả đỗ và đậu trong tiếng Việt, bất kể dùng theo nghĩa nào cũng đều có thể thay thế cho nhau.
Hạt đỗ cũng là hạt đậu
Bãi đỗ xe cũng là bãi đậu xe
Thi đỗ cũng là thi đậu.
Nhiều khả năng việc dùng lẫn lộn hai biến âm này đã ảnh hưởng tới động từ đậu/đỗ – nghĩa là “dừng lại”.
Chắc chỉ có môt số ít trường hợp không tráo qua lại được như đậu hũ/đậu phụ (tàu hũ – âm tàu cũng là một cách đọc chữ 豆 nhưng không phải cách đọc Hán Việt), hoặc củ đậu (tức là củ sắn như ở miền Nam gọi).
*
Các bạn xem thêm về các từ khác ở FB Cùng học tiếng Việt nhé
*
Cùng học tiếng Việt:
- Nghĩa của tiếng Việt: Đỗ và Đậu. Chưng và Chưng cất
- Nghĩa của tiếng Việt: Phù tang và Câu lạc bộ
- Nghĩa của tiếng Việt: Trẩy và Nhặt
- Nghĩa của tiếng Việt: “Khinh” và “Mọn”
- Nghĩa của tiếng Việt: “Nhũn như con chi chi”
- Nghĩa của tiếng Việt: “Muông” và “Mân côi”
- Nghĩa của tiếng Việt: “Ngoan” và “Thực dân”
- Nghĩa của tiếng Việt: “Tang bồng” và “Con ghệ”
- Nghĩa của tiếng Việt: Cam và Khổ và Hợp chúng quốc
- Nghĩa của tiếng Việt: Chữ “mặc” – mực vẽ, im lặng và bom nguyên tử
- Nghĩa của tiếng Việt 10: Chim nhạn – Hãy trả lại tên cho ngỗng
- Nghĩa của tiếng Việt: Lạp là hạt, là chạp, là sáp…
- Nghĩa của tiếng Việt: Dày thế mà gọi là “tiểu thuyết”? Bò bía nghĩa là gì?
- Nghĩa của tiếng Việt: Chiêm tinh với thiên văn, can đảm với gan ruột
- Nghĩa của tiếng Việt: vì đâu nên “tá”?
- Nghĩa của tiếng Việt: Cứu cánh –do ta dùng sai chứ không ai cứu ai cả
- Nghĩa của tiếng Việt: Gác – từ trên lầu đến xưng hô lễ phép
- Nghĩa của tiếng Việt: “dâm bụt” hay “râm bụt”?
- Nghĩa của tiếng Việt: Điền kinh nghĩa là gì? Việt dã nghĩa là sao?
- Nghĩa của tiếng Việt: “Băng” – từ nước đá cho tới chuyện cưới hỏi
- Nghĩa của tiếng Việt: Đào xuống rễ mà tìm chữ căn
- Nghĩa của tiếng Việt: chữ “hộ” giúp đỡ, chữ “hộ” cửa nẻo
- Nghĩa của tiếng Việt: Tam Bành – ba con ma của Đạo giáo làm người ta nổi giận
- Nghĩa của tiếng Việt: Lãnh cổ áo, lãnh thời tiết
- Nghĩa của tiếng Việt: Tằm-tang-tơ, bộ ba nối kết Đông-Tây
- Nghĩa của tiếng Việt: Vì sao lại gọi là nhiễm sắc thể?
- Nghĩa của tiếng Việt: Cộng hòa là thế nào? Đại Chủng viện là nơi làm gì?
- Nghĩa của tiếng Việt: bánh trưng hay bánh chưng?
- Nghĩa của tiếng Việt: Nguyên là gì, tiêu là gì, và Nguyên Tiêu là gì?
- Nghĩa của tiếng Việt: Đồng hồ – nhỏ nước trước rồi mới hiện đại sau
- Nghĩa của tiếng Việt: Có phải cứ có vua thì gọi là “phong kiến”?
- Nghĩa của tiếng Việt: Hoàng, Đế, Vương, Vua, xưng gì thì cũng là.. vua
- Nghĩa của tiếng Việt: từ cắm (hoa) cho tới sáp nhập
- Nghĩa của tiếng Việt: Tên các nguyên tố hóa học trong tiếng Việt
Chia sẻ:Ý kiến - Thảo luận
15:28 Wednesday,8.12.2021 Đăng bởi: Huỳnh mẫn kỳ thư Đỗ có nghĩa là gì ? ...xem tiếp 15:28 Wednesday,8.12.2021 Đăng bởi: Huỳnh mẫn kỳ thư Đỗ có nghĩa là gì ? 11:02 Thursday,13.7.2017 Đăng bởi: admin@ Linh linh: Soi không đưa cmt của bạn lên vì vô học, vô văn hóa. Đi tìm những trang thích hợp với trình độ mà đọc đi nhé, cố vào những trang kiểu này đọc làm gì cho nó tự ti mà sinh hằn học. Tội nghiệp!
...xem tiếp 11:02 Thursday,13.7.2017 Đăng bởi: admin@ Linh linh: Soi không đưa cmt của bạn lên vì vô học, vô văn hóa. Đi tìm những trang thích hợp với trình độ mà đọc đi nhé, cố vào những trang kiểu này đọc làm gì cho nó tự ti mà sinh hằn học. Tội nghiệp!
Xem tất cả Ý kiến - Thảo luận
Click here to cancel reply.Họ tên
Từ khóa » Chưng Ghép Với Từ Gì
-
Chưng - Wiktionary Tiếng Việt
-
Chung - Wiktionary Tiếng Việt
-
Nghĩa Của Từ Chưng - Từ điển Việt
-
Tra Từ: Chưng - Từ điển Hán Nôm
-
Tra Từ: Chứng - Từ điển Hán Nôm
-
Chưng Là Gì? Hiểu Thêm Văn Hóa Việt - Từ điển Tiếng Việt
-
Chưng Nghĩa Là Gì Trong Từ Hán Việt? - Từ điển Số
-
“CHƯNG” VÀ “TRƯNG” Hai Chữ Này Vốn... - Tiếng Việt Giàu đẹp
-
Tìm Từ Ngữ Có Thể Ghép Với Mỗi Tiếng Sau : Tranh, Trưng, Trúng, Trèo ...
-
Những Cặp Từ Trong Tiếng Việt Dễ Khiến Chúng Ta Nhầm Lẫn Nhất