Ngữ Pháp N2 につけ Cứ Hễ, Mỗi Khi,...thì Lại - Tsuku Việt
Có thể bạn quan tâm
Facebook 0
◈ Cấu trúc ngữ pháp につけ
Vるにつけ
◈ Ý nghĩa
Cứ hễ, mỗi khi, mỗi lần… thì lại
◈ Cách sử dụng
Sử dụng khi diễn tả khi làm gì đó thì như thế nào
◈ Ví dụ
1) 恋人と歩いているカップルを見るにつけうらやましいと思う
Mỗi khi nhìn thấy các cặp đôi đi bộ với người yêu, tôi lại thấy ghen tỵ
2) 母は何かにつけメールを送ってくる
Mẹ tôi, mỗi khi có chuyện gì thì lại gửi thư cho tôi
◈ Lưu ý
Mẫu cấu trúc ngữ pháp につけ này sử dụng giống như mẫu ngữ pháp たびに, tuy nhiên mẫu につけ thì nghiêng về mặt tình cảm, phạm vi hẹp. Còn mẫu たびに thì sử dụng ở phạm vi lớn hơn
Đánh giá bài viết Facebook 0Từ khóa » Cấu Trúc Cứ Hễ Mà Trong Tiếng Nhật
-
Thể điều Kiện ~と,~たら,~ば,~なら Trong Tiếng Nhật Như Thế Nào?
-
[Ngữ Pháp N2] ~ につけ/につけて:Cứ Mỗi Lần… Là Lại…/ Hễ ...
-
[ Mẫu Câu Ngữ Pháp N4 ] Câu 5 : ~と~ ( Hễ Mà ) - JPOONLINE
-
[Ngữ Pháp N4] Câu điều Kiện ~と
-
Ngữ Pháp N3: ~ たびに
-
Mẫu Câu Ngữ Pháp N4: Câu 5 : ~と~ ( Hễ Mà )
-
Ngữ Pháp Cơ Bản Tiếng Nhật Phần 23 - TrungTamTiengNhat's Blog
-
ともなると | ともなれば Ngữ Pháp | Nghĩa | Cách Sử Dụng
-
CẤU TRÚC NGỮ PHÁP N3 Ep 2
-
Ngữ Pháp N2 ~ことになると / ~こととなるとCứ Hễ - Dịch Thuật IFK
-
Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 | Bài 9: Điều Kiện
-
Ngữ Pháp なにか Nanika