ともなると | ともなれば Ngữ Pháp | Nghĩa | Cách Sử Dụng

Menu
  • Home
  • About us
  • Ngữ pháp
  • JLPT
  • Tiếng Nhật Business
  • Loại từ
  • Khác
  • Dịch thuật
  • Việc làm
  • Privacy Policy
  • F.A.Q
Trang chủ » Ngữ pháp JLPT N2 »

30 tháng 1, 2017

Textual description of firstImageUrl ともなると | ともなれば Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng Cách sử dụng ~ともなると | ~ともなれば: Đi với những danh từ hay động từ chỉ thời gian, tuổi tác, chức vụ, sự việc..để diễn tả ý “trong trường hợp tình huống đạt đến thế này thì..”. Theo sau là cách nói diễn tả phán đoán: “nếu tình huống thay đổi thì đương nhiên, sự việc cũng sẽ thay đổi tương ứng”. Cấu trúc ともなると | ~ともなれば thường được dịch là: Cứ hễ... - Một khi đã... - Lưu ý: Trước ~ともなると/~ともなれば là những từ, vế thể hiện sự thay đổi về mức độ, tính chất, phạm vi...theo hướng cao hơn.- Có thể bạn muốn tìm cấu trúc となると <đến lúc thì... / trong trường hợp thì...> Ngữ pháp ともなると/ともなれば - Ngữ pháp JLPT N1, JLPT N2 Dạng sử dụng:
N V ともなると ともなれば
用法(ようほう)そのような状況(じょうきょう)立場(たちば)になった場合(ばあい)は、という条件(じょうけん)(あらわ)す。(うし)ろには、当然(とうぜん)そのようになるという状況(じょうきょう)判断(はんだん)(あらわ)内容(ないよう)がくる。 (Ví dụ): いつもは早起(はやお)きの(むすめ)だが、日曜日(にちようび)ともなると昼頃(ひるころ)まで(ね)ている。 Con gái tôi lúc nào cũng ngủ dậy sớm, ấy vậy mà cứ hễ đến chủ nhật lại là ngủ đến tận trưa. 社会人(しゃかいじん)ともなると服装(ふくそう)言葉遣(ことばづか)いにも(き)をつけなければならない。 Một khi đã ra đời đi làm thì phải chú ý đến trạng phục và lời ăn tiếng nói. 主婦(しゅふ)ともなると独身時代(どくしんじだい)のような自由(じゆう)時間(じかん)はなくなる。 Một khi đã làm nội trợ thì không còn thời gian tự do như khi còn độc thân nữa. 主婦(しゅふ)ともなれば朝寝坊(あさねぼう)してはいられない。 Một khi đã là bà nội trợ thì ngủ nướng là không được rồi. 田舎(いなか)ともなると(しず)かだね。 Cứ hễ về vùng quê thì thật là yên tĩnh nhỉ. 子供(こども)(ちい)さいときは素直(すなお)だが、中学生(ちゅうがくせい)ともなると(おや)(い)うことを(き)かなくなる。 Trẻ con khi bé thì rất ngoan nhưng cứ hễ lên cấp 2 thì bắt đầu không còn nghe lời ba mẹ. (こ)どもを留学(りゅうがく)させるともなると相当(そうとう)出費(しゅっぴ)覚悟(かくご)しなければならない。 Một khi muốn cho con đi du học thì phải chuẩn bị tinh thần là sẽ rất tốn kém. この(まち)平日(へいじつ)(ひと)(すく)なく(しず)かだが、週末(しゅうまつ)ともなると(ある)けないほど(ひと)(おお)くなる。 Thị trấn này ngày thường thì yên tĩnh và ít người qua lại, nhưng cứ hễ đến cuối tuần thì trở nên đông đúc đến mức không thể đi lại được. 一国(いっこく)首相(しゅしょう)もなると普通(ふつう)(か)(もの)もできない。 Một khi đã trở thành Thủ tướng của một nước thì ngay cả mua sắm bình thường cũng không làm được. 12(がつ)中旬(ちゅうじゅん)ともなると(まち)にはジングルベルのメロディーがあふれる。 Cứ hễ đến trung tuần tháng 12 thì cả thị thành phố tràn ngập ca khúc Single Bells. 九月(くがつ)ともなれば真夏(まなつ)(あつ)さはなくなり、(す)ごしやすくなる。 Cứ đến tháng 9 thì dễ chịu hơn vì không còn cái nóng nực của những ngày hè. 子供(こども)十歳(じゅうさい)ともなれば、もう(すこ)物分(ものわか)りが(よ)くてもいいはずだ。 Trẻ con hễ đến 10 tuổi thì lẽ ra đã phải nhận biết thế giới xung quanh tốt hơn. 結婚式(けっこんしき)ともなれば、ジーパンではまずいだろう。 Một khi đến dự đám cưới thì mặc quần jeans chắc không ổn. 学長(がくちょう)就任(しゅうにん)するともなれば(いま)までのようにのんびり研究(けんきゅう)(う)(こ)んではいられなくなる。 Một khi đã làm Hiệu trưởng thì không thể nào cứ thong thả vùi đầu vào nghiên cứu như lâu nay được.*Xem thêm:- Cấu trúc となると <đến lúc thì... / trong trường hợp thì...> Khanh Phạm

Bài viết liên quan:

    Bài đăng Mới hơn Bài đăng Cũ hơn Trang chủ Đăng ký: Đăng Nhận xét (Atom)
  • Giới thiệu tác giả
  • Du học Nhật Bản
  • Khóa học tiếng Nhật Online
  • Tin tức cập nhật
  • Ngữ pháp JLPT N1
  • Ngữ pháp JLPT N2
  • Ngữ pháp JLPT N3
  • Ngữ pháp JLPT N4
  • Ngữ pháp JLPT N5
  • Theo cấp độ JLPT
  • Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật
  • Tổng hợp từ vựng
  • Học tiếng Nhật qua tin tức
  • Tiếng Nhật Business
Tiếng Nhật Pro.net
  • Thành ngữ - quán ngữ
  • Thuật ngữ chuyên ngành
  • Phân biệt cách sử dụng
  • Từ tượng thanh - Tượng hình
  • Kỹ năng dịch thuật
  • Trạng từ - Phó từ
  • Đọc truyện tiếng Nhật
  • 650 Câu hỏi Vui để học
  • Liên hệ - Góp ý

Bài viết mới nhất

Biểu mẫu liên hệ

Tên Email * Thông báo *

Từ khóa » Cấu Trúc Cứ Hễ Mà Trong Tiếng Nhật