≡
Menu - Home
- About us
- Ngữ pháp
- JLPT
- Tiếng Nhật Business
- Loại từ
- Khác
- Dịch thuật
- Việc làm
- Privacy Policy
- F.A.Q
Trang chủ »
Ngữ pháp JLPT N1 »
~とは Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng
Cách sử dụng: Được sử dụng để diễn tả “nỗi ngạc nhiên, thán phục trước một tình huống xảy ra ngoài dự đoán”. Có nghĩa là: ...thì thật là... - Trong văn nói, thường dùng hình thức『~なんて』. ※用法(ようほう): 『~とは』は、意外(いがい)な事実(じじつ)に対(たい)する話(はな)し手(て)の驚(おどろ)き・関心(かんしん)・あきれなどの気持(きも)ちを言(い)いたいときに使(つか)われる。I. Dạng sử dụng <ngạc nhiên>: - Ngữ pháp JLPT N1
例[Ví dụ]: ①一人(ひとり)で5種目(しゅもく)も優勝(ゆうしょう)とはまったく驚(おどろ)いた。 Một người mà vô địch được cả ở 5 môn thì thật là đáng ngạc nhiên. ②外国(がいこく)での一人暮(ひとりぐ)らしがこんなに大変(たいへん)だとは思(おも)ってもみなかったよ。 Thật tôi đã không tưởng được rằng sống một mình ở nước ngoài lại vất vả thế này. ③全員(ぜんいん)そろって授業(じゅぎょう)をサボ(さぼ)るとはあきれた学生(がくせい)たちだ。 Cả lớp rủ nhau cùng trốn học thì thật là những sinh viên hết chỗ nói. ④内気(うちき)で無口(むくち)だった彼女(かのじょ)が女優(じょゆう)になるとは、人生(じんせい)は分(わ)からないものだ。 Một người đã rất nhút nhát, ít nói như cô ấy lại trở thành diễn viên, thật là cuộc đời không nói trước được điều gì. ⑤一週間(いちしゅうかん)で3キロも太るとは、一体何(いったいなん)を食(た)べたんだ。 Trong một tuần mà tăng những 3 cân, thật ra thì em đã ăn gì ghê thế. ⑥人(ひと)を2時間(じかん)も待(ま)たせておいて「すみません」の一言(ひとこと)もないとはまったく非常識(ひじょうしき)なヤツだ。 Bắt người khác đợi những 2 tiếng đồng hồ mà không nói được một lời “xin lỗi” thì thật là một gã quá bất lịch sự. ⑦ベッドの下(した)にこんなに埃(ほこり)がたまっていたとは、今(いま)まで気(き)づかなかった。 Trước giờ không thể nhận ra là dưới gầm giường lại tích đầy bụi thế này. ⑧タクシーの中(なか)に忘(わす)れた現金(げんきん)が戻(もど)ってくるとは思(おも)いもよらないことでした。 Thật không ngờ là tiền mặt bỏ quên trên taxi mà lại được trả lại. ⑨一枚(いちまい)だけ買(か)った宝(たから)くじが当(あ)たるとは夢(ゆめ)を見(み)ているようだ。 Trúng vé số dù chỉ mua có một tờ thôi thì thật giống như giấc mơ vậy. ⑩高級(こうきゅう)ブランドのバッグが簡単(かんたん)に壊(こわ)れるとは、偽物(ぎぶつ)だったのかな。 Túi hàng hiệu mà lại dễ hỏng như vậy thì hẳn là hàng dỏm rồi. ⑪有名(ゆうめい)なコーヒーショップだと聞(き)いてはいたが、コーヒー1杯(ぱい)2,000円(えん)もすろとは驚(おどろ)いたよ。 Tôi đã có nghe qua đó là một tiệm cà phê nổi tiếng rồi, nhưng một ly cà phê mà đến 2000 Yên thì thật là ngạc nhiên hết sức. *Nâng cao: 「~とは。」と、後(うし)ろを省略(しょうりゃく)することもある。 - Cũng có trường hợp lược bỏ phần phía sau 『とは』như những ví dụ sau: 例[Ví dụ]: ⑫あの人(ひと)がこんな嘘(うそ)をつくとは。 Người ấy mà lại nói dối như thế này thì thật là... ⑬ベテラン登山家(とざんか)の彼(かれ)が遭難(そうなん)するとは。 Một người leo núi chuyên nghiệp như anh ấy mà lại gặp nạn thì thật là... ⑭こともあろうに、結婚式(けっこんしき)の日(ひ)がこんな酷(ひど)い土砂降(どしゃぶ)りになろうとは。 Ngày khác thì chả sao, vào chính ngày cưới lại mưa như trút nước thế này thì thật là... ⑮あの優(やさ)しそうな老人(ろうじん)が、強盗事件(ごうとうじけん)の犯人(はんにん)だったとは。 Ông lão trông có vẻ hiền đó lại là thủ phạm của một vụ cướp thì thật là... ⑯まさか君(きみ)たちが結婚(けっこん)するとはねえ。学生時代(がくせいじだい)は喧嘩(けんか)ばかりしていたじゃないか。 Lẽ nào hai cậu sẽ cưới nhau thật sao. Hồi còn sinh viên chẳng phải cãi nhau suốt à. II. Dạng sử dụng <định nghĩa>: Nとは | ~ものだ。 |
Nとは | ~のことだ/意味だ。 |
Nとは | ~ということだ。 |
Nとは | ~という意味だ。 |
Cách sử dụng: Đi sau danh từ, được sử dụng để diễn tả “trình bày xem ý nghĩa hay tính chất, nội dung của một cái gì đó”. Có nghĩa là: là... - nghĩa là... - Dùng dưới hình thức「Nとは~ものだ」để trình bày những đặc trưng về bản chất, hoặc dưới hình thức「Nとは~のことだ/意味だ」「Nとは~ということだ」để nêu định nghĩa về nội dung hay ý nghĩa từ vựng. - Đây là cách nói dùng trong văn viết, trong văn nói thường sử dụng「Nというのは」 例[Ví dụ]: ⑰パソコンとは、個人(こじん)で使(つか)える小(こ)型のコンピュータのことだ。 Máy tính cá nhân nghĩa là máy tính cỡ nhỏ mà cá nhân sử dụng được. ⑱蓮華(れんげ)とは蓮(はす)の花(はな)のことだ。 Liên hoa có nghĩa là hoa sen. ⑲21世紀(せいき)の日本(にほん)で求められる福祉(ふくし)の形態(けいたい)とはどのようなものだろうか。 Hình thái phúc lợi cần cho Nhật Bản ở thế kỉ 21 sẽ như thế nào nhỉ? ⑳「普遍的(ふへんてき)」とは、どんな場合(ばあい)にも広(ひろ)く一般的(いっぱんてき)に当(あ)てはまるという意味(いみ)だ。 “Có tính phổ biến” nghĩa là “nhìn chung trong trường hợp nào cũng thích hợp”. 21.私(わたし)にとって家族(かぞく)とは一体何(いったいなん)なのだろうか。 Đối với tôi, gia đình rốt cục là cái gì nhỉ? III. Dạng sử dụng <trích dẫn>: Cách sử dụng: Được sử dụng để diễn tả “để kiểm tra độ xác thực của thông tin do đối phương nói hay viết, hoặc nêu đánh giá của người nghe về điều gì đó”. Có nghĩa là: ...nghĩa là... - Với ý nghĩa kiểm tra độ xác thực của thông tin hoặc đánh gái thì thường kèm theo những tình cảm ngạc nhiên, thán phục, giận giữ... ở phía sau. - Ngữ pháp JLPT N1 例[Ví dụ]: 22.「北村(きたむら)さん、会社退職(かいしゃたいしょく)するそうですよ。」 「えっ、退職(たいしょく)するとは、結婚(けっこん)するということですか。」 - Nghe nói chị Kitamura sẽ nghỉ việc đấy. - Ủa, nghỉ việc ở đây có nghĩa là để lập gia đình hả? 23.《書置(かきお)きを見(み)て》「お世話(せわ)になりました」とは、もう帰(かえ)ってこないということだろうか。 <nhìn mẫu giấy được để lại> “Cảm ơn anh đã giúp đỡ nhiều”, điều này có nghĩa là anh ấy không còn trở về nữa chăng? 24.「このお話(はなし)、なかったことにしてください。」 「なかったことにする」とは、どういうことですか?」 - Anh hãy coi như không hề có chuyện này. - “Coi như không hề có” nghĩa là thế nào? 25.親(おや)に向(む)かって「バカヤロー」とは何事(なにごと)だ! Mày nghĩ gì mà dám nói với bố mẹ câu “đồ điên!” hả?! Bài viết liên quan:
Đăng bởi Khanh Phạm tháng 2 11, 2017 Labels: Ngữ pháp JLPT N1 Trang chủ Đăng ký: Đăng Nhận xét (Atom)
- Giới thiệu tác giả
- Du học Nhật Bản
- Khóa học tiếng Nhật Online
- Tin tức cập nhật
- Ngữ pháp JLPT N1
- Ngữ pháp JLPT N2
- Ngữ pháp JLPT N3
- Ngữ pháp JLPT N4
- Ngữ pháp JLPT N5
- Theo cấp độ JLPT
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật
- Tổng hợp từ vựng
- Học tiếng Nhật qua tin tức
- Tiếng Nhật Business
Tiếng Nhật Pro.net
- Thành ngữ - quán ngữ
- Thuật ngữ chuyên ngành
- Phân biệt cách sử dụng
- Từ tượng thanh - Tượng hình
- Kỹ năng dịch thuật
- Trạng từ - Phó từ
- Đọc truyện tiếng Nhật
- 650 Câu hỏi Vui để học
- Liên hệ - Góp ý
Bài viết mới nhất
Biểu mẫu liên hệ
Tên Email
* Thông báo
*