Phá Sản Là Gì? Khi Nào Một Doanh Nghiệp Bị Coi Là Phá Sản?

Người có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản

- Nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản tại Tòa án có thẩm quyền;

-Trong 03 ngày làm việc kể từ ngày Tòa án nhận đơn yêu cầu hợp lệ thì có quyền đề nghị bằng văn bản gửi Tòa án để các bên thương lượng rút đơn.

Tòa án ấn định thời gian thương lượng nhưng không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản hợp lệ (theo Điều 37).

Bước 2: Nộp lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản

Tòa án

Dự tính số tiền tạm ứng chi phí phá sản và thông báo cho người yêu cầu mở thủ tục phá sản.

Người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản

Theo Điều 38, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo về việc nộp lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản, người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản phải thực hiện việc nộp lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản, như sau:

- Nộp lệ phí phá sản cho cơ quan thi hành án dân sự;

- Nộp tạm ứng chi phí phá sản vào tài khoản do Tòa án mở tại ngân hàng.

Bước 3: Xử lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản

Tòa án

- Tòa án thông báo thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản trong 03 ngày, kể từ ngày nộp biên lại nộp tiền lệ phí, tạm ứng phí phá sản. (theo Điều 40).

- Thẩm phán ra quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản (theo Điều 42).

Doanh nghiệp, hợp tác xã

Vẫn tiếp tục hoạt động kinh doanh, nhưng phải chịu sự giám sát của Thẩm phán và Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản và bị cấm thực hiện một số hoạt động tại Điều 48.

Bước 4: Mở/không mở thủ tục phá sản

Tòa án

- Thông báo, đăng tin quyết định mở/không mở thủ tục phá sản trong 03 ngày kể từ ngày có Quyết định (theo Điều 43).

- Thẩm phán chỉ định Quản tài viên hoặc doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản trong 03 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định mở thủ tục phá sản (theo Điều 45).

Quản tài viên hoặc doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản

Niêm yết danh sách chủ nợ, người mắc nợ.

Thời hạn khiếu nại và giải quyết khiếu nại danh sách chủ nợ, danh sách người mắc nợ là 05 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn niêm yết.

(theo Điều 67)

Người tham gia thủ tục phá sản

Có quyền đề nghị xem xét lại trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định mở/không mở thủ tục phá sản (theo Điều 44).

Bước 4: Họp hội nghị chủ nợ

Tòa án

Thẩm phán triệu tập Hội nghị chủ nợ trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày kết thúc việc kiểm kê tài sản.

Trường hợp Hội nghị chủ nợ không đáp ứng các điều kiện quy định thì hoãn Hội nghị chủ nợ.

Căn cứ vào kết quả phiên họp Hội nghị chủ nợ, Tòa án ra quyết định:

- Đình chỉ tiến hành thủ tục phá sản nếu doanh nghiệp, hợp tác xã không mất khả năng thanh toán;

- Thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt quyền và nghĩa vụ của Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản và Quyết định đình chỉ thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh nếu doanh nghiệp, hợp tác xã đã thực hiện xong phương án phục hồi hoạt động kinh doanh.

- Quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản nếu đủ điều kiện.

Thời hạn đề nghị xem xét lại, kháng nghị Quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản là 15 ngày kể từ ngày nhận được quyết định.

Bước 5: Tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản

Tòa án

Ban hành Quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản.

Từ khóa » Chủ Thể Kinh Doanh Nào Không Là đối Tượng áp Dụng Của Luật Phá Sản