Phân Biệt Prune, Pare & Trim - Trung Tâm Ngoại Ngữ SaiGon Vina

Trim (v) /trɪm/: tỉa, cắt.

Ex: Now is a good time to trim conifers.

Bây giờ là thời điểm tốt để cắt tỉa những cây tùng.

Phân biệt prune, pare & time Ex: Trim off the leafy ends of the vegetable before cooking.

Cắt bỏ phần đầu lá của rau trước khi nấu.

Prune /pruːn/: tỉa bớt.

Prune chỉ hành động tỉa cành cây khô hay tỉa bớt những nhánh cây để những nhánh còn lại phát triển tốt hơn.

Ex: They pruned back the longer branches.

Họ tỉa bớt những nhánh cây dài.

Ex: She spent the afternoon pruning roses.

Cô dành cả buổi chiều tỉa hoa hồng.

Pare (v) /peə(r)/: cắt tỉa, gọt.

Pare cũng có nghĩa là cắt tỉa như cắt bớt móng tay, nhưng thông dụng với nghĩa: gọt, tức cắt bỏ lớp vỏ bọc ngoài, như gọt vỏ những củ khoai tây "to pare potatos", gọt vỏ một trái táo "to pare an apple".

Ex: He was busy paring apples in the kitchen.

Anh đang bận gọt táo trong bếp.

Ex: He pared away the excess glue with a razor blade.

Anh gạt đi phần keo thừa bằng lưỡi dao cạo.

Tài liệu tham khảo: Lê Đình Bì, Dictionary of English Usage. Bài viết phân biệt prune, pare & trim được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Từ khóa » Tỉa Tiếng Anh