Sáng Kiến Kinh Nghiệm Giải Toán Lớp 7
Có thể bạn quan tâm
- Đăng ký
- Đăng nhập
- Liên hệ
Đường trung bình của tam giác được giới thiệu trong chương trình lớp 8 .Tuy nhiên học sinh có thể chứng minh được các định lí sau bằng kiến thức Hình học 7
Định lí 1:
Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm của cạnh thứ ba
Định lí 2:
Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy
Trong đề tài này tôi không đưa ra cách chứng minh hai định lí mà nêu ra để áp giải các bài toán
8 trang | Chia sẻ: sangkien | Lượt xem: 8252 | Lượt tải: 1Download Bạn đang xem tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Giải toán Lớp 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênC. nội dung Để giải bài toán bằng nhiều cách đòi hỏi học nắm vững kiến thức cơ bản .Giáo viên người hướng dẫn và dẫn dắt học sinh phân tích và tổng hợp kiến thức để học sinh có thể tìm được những cách giải hay cho bài toán .Sau đây là một số bài toán quen thuộc đối với học sinh lớp 7 được giải bằng nhiều cách . I. Bài toán : 1.Bài toán 1 Trong một tam giác nếu trung tuyến ứng với một cạnh và bằng nửa cạnh đó thì tam giác đó là tam giác vuông . Chứng minh : + Cách 1: Dùng kiến thức của tam giác cân . Ta có : AM = BM = MC = BC (gt) D ABM và DAMC cân éB =é A1; é C =é A2 éA1 + éA2 = 900 Vậy tam giác ABC vuông tại A Đường trung bình của tam giác được giới thiệu trong chương trình lớp 8 .Tuy nhiên học sinh có thể chứng minh được các định lí sau bằng kiến thức Hình học 7 Định lí 1: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm của cạnh thứ ba Định lí 2: Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy Trong đề tài này tôi không đưa ra cách chứng minh hai định lí mà nêu ra để áp giải các bài toán + Cách 2: Dùng kiến thức đường trung bình trong tam giác Kẻ MN// AC .Khi đó : éBMN = é ACM (1) é NMA = é MAC (2) DMAC cân (vì AM =MC (gt)) => éACM = é MAC (3) Từ (1) (2) (3) suy ra : é BMN = é NMA MN là tia phân giác của DMAB cân MN AB (4) Mà: MN // AB (5) Từ (4) (5) suy ra : ACAB Vậy tam giác ABC vuông tại A + Cách 3 : Lấy B' thuộc tia đối của tia BA sao cho : AB = AB' Ta có AM là đường trung bình của DBCB, ý = => B'C = BC => DCB'B cân tại C có AC là đường trung tuyến nên suy ra : AC BB, AC ^ AB Vậy tam giác ABC vuông tại A + Cách 4 : Dùng hai tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành một góc vuông Kẻ tia xy // BC Ta chứng minh được tia AB ,AC là hai tia phân giác của góc xAM và yAM éA1 = éA2; éA3 = éA4 é A2 + éA3 = 900 => BAC = 900 Vậy tam giác ABC vuông tại A + Cách 5 : Dùng phương pháp chứng minh phản chứng. Giả sử góc : A < 900 Từ DABM và DAMC cân ta có : éB =é A1; éA2 = é C => éB + éC < 900 é A + éB + éC < 1800 (Điều này vô lí) Chứng minh tương tự : Nếu góc A > 900 => é A + éB + éC > 1800 (Điều này vô lí ) Vậy góc A=900 suy ra DABC vuông tại A + Cách 6: Dùng kiến thức Trường hợp bằng nhau của tam giác (c.c.c ); (c.g.c) Trên tia đối của MA lấy MA=MD Xét DAMB và DDMC có : MD = MA (gt) é BMA = é DMC (đối đỉnh ) DAMB = DDMC (c-g-c) MB =MC (gt) => éABC = éBCD => AB // CD ( Vì cặp góc so le trong bằng nhau) => é BAC + é DCA = 1800 (1) Xét DABC và DCDA có : ý AB =CD (vì DAMB =DDMC) BC = AD (gt) DABC = DCDA(c.c.c) AC cạnh chung => éBAC = éBCA (2) Từ (1)(2) suy ra : góc BAC =900 Vậy tam giác ABC vuông tại A Tóm lại: Qua bài toán trên học sinh nắm được hệ thống kiến thức về tam giác cân, đường trung bình trong tam giác, tia phân giác, trường hợp bằng nhau của tam giác và các phương pháp chứng minh. Đồng thời học sinh có thể áp dụng nội dung bài toán để giải các bài tập hình học khác. 2. Bài toán 2 : Cho tam giác ABC cân ở A . Gọi AM là phân giác ngoài của góc A. Chứng minh rằng :AM//BC GT Cho DABC có AB=AC éDAM = éMAC KL AM// BC Chứng minh : + Cách 1: Dựa vào cặp góc so le trong Ta có: éDAC = éB + éC (Vì góc DAC là góc ngoài của DABC) mà éB = éC (gt) => éB = éC = 1/2é DAC (1) éADM = é MAC = 1/2é DAC (tính chất tia phân giác ) (2) Từ (1)(2) => AM // BC (vì cặp góc so le trong bằng nhau) + Cách 2: Dựa vào cặp góc đồng vị Chứng minh tương tự cách 1 : suy ra : éMAC =é B => AM // BC ( vì cặp góc đồng vị bằng nhau ) + Cách 3 : Dựa vào cặp góc trong cùng phía bù nhau Ta có: éDAC = éB + éC (Vì góc DAC là góc ngoài của DABC) mà éB = éC (gt) éB = éC = 1/2é DAC (1) é AMC=1/2é DAC (tính chất tia phân giác ) (2) Trong DABC : é BAC + éB + éC = 1800 (3) Từ (1)(2)(3) suy ra : é BAC + éB + éAMC = 1800 hay é MAB +é B = 1800 => AM //BC (Vì cặp góc trong cùng phía bù nhau ) D + Cách 4: Sử dụng tính chất đường trung bình Trên tia đối của tia AB lấy AD=AB AD =AC (1) DADC cân tại A có M A AM là tia phân giác (gt)AM là trung tuyến MC=MD (2) Từ (1)(2)AM là đường trung bình của DBDC AM// BC B C + Cách 5 : Dùng tính chất của tam giác cân Kẻ AHBC(1) AH là đường phân giác của góc A éHAM = 90 0 (Góc tạo bởi 2 tia phân giác của hai góc kề bù ) HA AM(2) Từ (1) và (2) ta có : AM//BC Tóm lại: Bài toán 2 giúp học sinh hế thống được các phương pháp chứng minh hai đường thẳng song song. Ngoài ra tìm thêm được một phương pháp mới đó là sử dụng tính chất đường trung bình trong tam giác. 3.Bài toán 3: Cho tam giác ABC trung tuyến AM, gọi I là trung điểm của AM ,các đường thẳng CI và AD cắt nhau tại D .Chứng minh rằng AD=1/3AB. GT Cho DABC có MB =MC IA=IM; AB cắt CI tạiD KL AD=1/3AB Chứng minh : + Cách 1 : Sử dụng định lí về đường trung bình . Kẻ ME // CD Dễ dàng chứng minh được : BE = ED; ED= AD AD = DE = BE Vậy AD= 1/3 AB + Cách 2 Từ B đường thẳng song song với AM cắt CD tại K Lấy điểm P và Q là trung điểm của BK và BD Ta chứng minh được DBPQ =DADI BQ=QD=AD Suy ra: AD=1/3AB + Cách 3: Kẻ MN// AB MN là đường trung bình của DDBC MN=BD(1) Dễ dàng chứng minh được DAID =DMNI(g c g ) MN=BD(2) Từ (1) và (2) AD=1/2BD hay AD=1/3AB
File đính kèm:
- sang_kien_KN_mon_toan.doc
- Sáng kiến kinh nghiệm Phương pháp giảng dạy chương Số hữu tỉ, số thực - Đại số 7
10 trang | Lượt xem: 6973 | Lượt tải: 2
- Sáng kiến kinh nghiệm Hướng dẫn học sinh vận dụng linh hoạt các phương pháp giải phương trình vô tỷ
12 trang | Lượt xem: 424 | Lượt tải: 3
- Sáng kiến kinh nghiệm Một số phương pháp vẽ thêm yếu tố phụ trong giải toán Hình học Lớp 7
19 trang | Lượt xem: 4613 | Lượt tải: 1
- Sáng kiến kinh nghiệm Hướng dẫn học sinh Lớp 7 giải bài toán Tìm x trong đẳng thức chứa dấu giá trị tuyệt đối
14 trang | Lượt xem: 4823 | Lượt tải: 3
- Sử dụng hằng đẳng thức và hệ thức Vi - Ét đảo rút gọn biểu thức có chứa căn thức bậc hai
26 trang | Lượt xem: 8288 | Lượt tải: 2
- Hướng dẫn học sinh lớp 7 giải bài toán tìm x trong đẳng thức chứa dấu giá trị tuyệt đối
16 trang | Lượt xem: 51320 | Lượt tải: 1
- Sáng kiến kinh nghiệm Một số phương pháp giải phương trình nghiệm nguyên nhằm nâng cao chất lượng học sinh giỏi
17 trang | Lượt xem: 1317 | Lượt tải: 5
- Sáng kiến kinh nghiệm Sử dụng trò chơi phù hợp theo nội dung bài học nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Toán 7
7 trang | Lượt xem: 2517 | Lượt tải: 6
- Sáng kiến kinh nghiệm Tìm lời giải, khai thác và mở rộng một vài dạng toán chứng minh bất đẳng thức có điều kiện cho trước
7 trang | Lượt xem: 2761 | Lượt tải: 1
- Sáng kiến kinh nghiệm Để dạy tốt dạng bài "Hai tam giác bằng nhau" Hình học 7
13 trang | Lượt xem: 14765 | Lượt tải: 3
Copyright © 2024 SangKienKinhNghiem.org - Thủ Thuật Tin Học
Từ khóa » Chứng Minh đường Trung Bình Lớp 7
-
Chứng Minh định Lý đường Trung Bình Trong Tam Giác Bằng Kiến Thức ...
-
Chứng Minh Đường Trung Bình Của Tam Giác
-
Đường Trung Bình Của Tam Giác Lớp 7 - Thả Rông
-
Tính Chất Đường Trung Bình Của Tam Giác, Của Hình Thang
-
Cách Chứng Minh đường Trung Bình Của Tam Giác Và Hình Thang Cân
-
Hình Học Lớp 7 - Diễn đàn Toán Học
-
Cách Chứng Minh đường Trung Bình Của Tam Giác, Hình Thang
-
Lý Thuyết đường Trung Bình Của Tam Giác, Của Hình Thang
-
Bài 4 : Đường Trung Bình Của Tam Giác , Của Hình Thang
-
Giải Toán 7 Bài 7. Tính Chất đường Trung Trực Của Một đoạn Thẳng
-
Giải Toán 7 Bài 4. Tình Chất Ba đường Trung Tuyến Của Tam Giác
-
Chứng Minh đường Trung Bình Của Tam Giác Song Song Với Cạnh Thứ ...
-
Chứng Minh đường Trung Bình Của Một Tam Giác Thì đi Qua ... - Olm
-
Đường Trung Trực: Định Nghĩa, Tính Chất Và Bài Tập - Ôn Tập Toán Lớp 7