Snickers – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Thông số sản phẩm
  • 2 Các dòng sản phẩm
  • 3 Xem thêm
  • 4 Chú thích
  • 5 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia Snickers
Sản phẩmMứt kẹo
Sở hữuMars, Incorporated
Ra mắt1930[1]
Thị trườngToàn cầu
Websitewww.snickers.com

Snickers là một nhãn bánh kẹo chuyên về các loại sô-cô-la thỏi thuộc sở hữu của công ty Mỹ, Mars, Incorporated. Bánh này bao gồm kẹo nougat phủ caramel lên trên, cùng với lạc và bọc trong sô-cô-la sữa.[2] Snickers đạt doanh thu tiêu thụ toàn cầu hàng năm vào khoảng $2 tỷ đô la Mỹ.[3]

Thông số sản phẩm

[sửa | sửa mã nguồn]

Qua nhiều năm, khối lượng một thanh bánh Snickers có sự giảm dần: Tại Anh, trước năm 2009, một thanh Snickers nặng 62,5 g; năm 2009 còn 58 g;[4] năm 2013 còn 48 g.[5]

Các dòng sản phẩm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 1970 – 1973: Snickers Munch
  • 1990 – nay: Snickers Ice Cream bar (kem que)
  • 1996 – 2011: Snickers Ice Cream cone (kem ốc quế)
  • 2001 – nay: Snickers Cruncher bar (dạng thỏi, dùng tên cũ Snickers Munch ở một số thị trường, lấy tên "Cruncher" ở Ý, Đức, Rumani, Ai Cập, Ba Lan, Latvia, Áo, Slovakia, Israel, Thụy Điển, Hà Lan, Bosnia, và Bồ Đào Nha)
  • 2002 – nay: Snickers almond bar (dạng thỏi)
  • 2002 – 2008: Cookies Snickers
  • 2004 – nay: Snickers Marathon energy bars (dạng thỏi)
  • 2006 – nay: Snickers Duo
  • 2006 – 2009, 2014 – nay: Snickers X-treme (5 gam (0,18 oz) protein/khẩu phần, không có kẹo nuga)
  • 2007 – 2010: Snickers Dark (sô-cô-la đen)
  • 2008: Snickers Charged (bản giới hạn, chứa caffein, taurin, và vitamin B). Dòng Snickers duy nhất có chứa các chất bổ sung năng lượng.[6]
  • 2008 – nay: Snickers The Lot
  • 2009: Snickers Fudge (bản giới hạn)
  • 2010: Snickers Maximus (bản giới hạn, chỉ có nước caramen và lạc trong nhân)
  • 2010: More Nuts (bản giới hạn với lượng quả hạt nhiều hơn 10%)
  • 2010: Snickers Almond
  • 2011: Snickers Peanut Butter (đã dừng sản xuất và được thay thế bằng Snickers peanut butter Squared)
  • 2011: Snickers Peanut Butter Squared
  • 2011: Snickers 3x Chocolate
  • 2012: Snickers 3x Nuts (ra mắt ở Úc)
  • 2013: Snickers 3x Caramel
  • 2013: More Nuts (giống như bản năm 2010)[7]
  • 2013: More Caramel (bản tái ra mắt của dòng Snickers Maximus)[7]
  • 2014: More Choc (bản giới hạn)[8]
  • 2017: Snickers & Hazelnut.[9]

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Curly Wurly

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "About Mars:History". Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2013.
  2. ^ "Snickers Candy Bar". Zeer.com. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2010.
  3. ^ McCarthy, Michael (ngày 31 tháng 1 năm 2005). "Women sweet on humorous Snickers ads". USAToday.com. Bản gốc lưu trữ tháng 12 8, 2005. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2009. {{Chú thích báo}}: Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl= và |archive-url= (trợ giúp)
  4. ^ Wilkerson, Becky (ngày 3 tháng 6 năm 2009). "Mars and Snickers reduce bar sizes but not prices". Marketing Magazine. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2016.
  5. ^ Agencies (ngày 16 tháng 12 năm 2013). "Mars and Snickers shrink but prices stay the same". The Daily Telegraph. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2016.
  6. ^ Snickers Charged. Candyblog, ngày 25 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2009.
  7. ^ a b Two limited edition Snickers bars replace original variant. Convenience Store, ngày 2 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2013.
  8. ^ "Limited edition Snickers return with new More Choc bar". Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2014.
  9. ^ "Chocoholics Rejoice: Hazelnut Snickers and White Chocolate Twix Are Coming". ngày 26 tháng 5 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện về Snickers. Tra Snickers trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary
  • Official website
  • Snickers Latin America Lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2012 tại Wayback Machine

Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Snickers&oldid=69918230” Thể loại:
  • Kẹo
Thể loại ẩn:
  • Lỗi CS1: tham số thừa
  • Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
  • Tất cả bài viết sơ khai
  • Sơ khai
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Snickers 42 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Snickers Là Gì