Thủ Tục Xử Lý Người Lao động Tự ý Nghỉ Việc - Luật Long Phan
Có thể bạn quan tâm
Người lao động tự ý nghỉ việc là trường hợp người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động. Pháp luật về lao động quy định cụ thể về trình tự, thủ tục xử lý đối với trường hợp này. Bài viết dưới đây, Luật Long Phan sẽ làm rõ vấn đề cho Quý bạn đọc.
Mục Lục
- 1 Các tiêu chí xác định người lao động tự ý nghỉ việc
- 2 Hậu quả pháp lý khi người lao động tự ý nghỉ việc
- 3 Phương thức xử lý người lao động tự ý nghỉ việc
- 4 Công việc Luật Long Phan sẽ thực hiện
Các tiêu chí xác định người lao động tự ý nghỉ việc
Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động mà không phải thực hiện thông báo khi thuộc một trong các trường hợp sau:
- Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận, trừ trường hợp quy định tại Điều 29 của Bộ luật lao động 2019;
- Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 97 Bộ luật Lao động 2019;
- Bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động;
- Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
- Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc;
- Đủ tuổi nghỉ hưu, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
- Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động.
Nếu không thuộc các trường hợp này, người lao động vẫn có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động trong thời hạn quy định.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 2 Điều 35 Bộ luật Lao động 2019)
>> Xem thêm: Xin Nghỉ Việc Nhưng Không Được Chấp Thuận Giải Quyết Thế Nào?
Hậu quả pháp lý khi người lao động tự ý nghỉ việc
- Không được trợ cấp thôi việc và phải bồi thường cho người sử dụng lao động nửa tháng tiền lương theo hợp đồng lao động.
- Nếu vi phạm quy định về thời hạn báo trước thì phải bồi thường cho người sử dụng lao động một khoản tiền tương ứng với tiền lương của người lao động những ngày không báo trước.
- Phải hoàn trả chi phí đào tạo cho người sử dụng lao động theo quy định tại Điều 62 của Bộ luật Lao động 2019.
>> Xem thêm: MẪU CAM KẾT BỒI THƯỜNG CHI PHÍ ĐÀO TẠO
Ngoài ra khi nghỉ ngang (đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật) thì người lao động cũng không đủ điều kiện để hưởng bảo hiểm thất nghiệp,… theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội.
(Điều 40 Bộ luật Lao động 2019)
Phương thức xử lý người lao động tự ý nghỉ việc
Khoản 4 Điều 125 Bộ luật Lao động 2019 quy định về trường hợp áp dụng hình thức xử lý kỷ luật sa thải khi:
- Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngày hoặc 20 ngày cộng dồn trong thời hạn 365 ngày tính từ ngày đầu tiên tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng.
- Trường hợp được coi là có lý do chính đáng bao gồm thiên tai, hỏa hoạn, bản thân, thân nhân bị ốm có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền và trường hợp khác được quy định trong nội quy lao động.
Căn cứ khoản 1 Điều 122 Bộ luật lao động 2019 Việc xử lý kỷ luật được thực hiện khi:
- Người sử dụng lao động phải chứng minh được lỗi của người lao động;
- Phải có sự tham gia của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động đang bị xử lý kỷ luật là thành viên;
- Người lao động phải có mặt và có quyền tự bào chữa, nhờ luật sư hoặc tổ chức đại diện người lao động bào chữa; trường hợp là người chưa đủ 15 tuổi thì phải có sự tham gia của người đại diện theo pháp luật;
- Việc xử lý kỷ luật lao động phải được ghi thành biên bản.
>> Tham khảo thêm: QUY TRÌNH XỬ LÝ KỶ LUẬT LAO ĐỘNG THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT
Công việc Luật Long Phan sẽ thực hiện
- Tư vấn về hợp đồng lao động: hình thức hợp đồng, nội dung hợp đồng, chấm dứt hợp đồng…
- Tư vấn về tiền lương: hình thức trả lương, chế độ phụ cấp lương, thưởng…
- Tư vấn các vấn đề lao động trong hoạt động của doanh nghiệp, bao gồm các tổ chức công đoàn, chi phí lương, đóng bảo hiểm y tế và xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
- Và những vấn đề khác trong các lĩnh vực pháp lý liên quan.
Bên cạnh đó, luật sư còn tham gia vào giải quyết tranh chấp:
- Tư vấn luật về cách thức giải quyết tranh chấp, đánh giá điểm mạnh và điểm yếu của các bên tranh chấp. Đưa ra những phương án cụ thể có lợi nhất trong quá trình đàm phán, hòa giải (nếu có)
- Hướng dẫn và tư vấn cho khách hàng trình tự thủ tục khởi kiện, thời hiệu khởi kiện, điều kiện khởi kiện, tư cách chủ thể và soạn đơn khởi kiện gửi đến cơ quan có thẩm quyền. Kiến nghị các cơ quan tiến hành tố tụng liên quan khi ban hành những quyết định không đúng thủ tục, trình tự…Ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng.
- Tiến hành điều tra thu thập chứng cứ – tài liệu, kiểm tra đánh giá chứng cứ – tài liệu để trình trước Tòa, Trọng tài, Hội đồng cạnh tranh
- Tham gia tố tụng với tư cách là luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho thân chủ tại tòa án các cấp hoặc các Cơ quan tiến hành tố tụng khác
- Tham gia tố tụng với tư cách là đại diện ủy quyền- nhân danh khách hàng thực hiện tất cả các phương án và cách thức theo quy định của pháp luật để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng một cách tốt nhất tại các phiên xử.
Trên đây là tư vấn của chúng tôi về thủ tục xử lý người lao động tự ý nghỉ việc. Nếu quý khách có bất cứ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề trên hoặc liên quan đến việc bổi thường thiệt hại khi tự ý nghỉ việc, xin vui lòng liên hệ dịch vụ tư vấn luật lao động qua Hotline: 1900.6363.87. Xin cám ơn.
Từ khóa » Xin Nghỉ Việc Khi Chưa Ký Hợp đồng
-
Hướng Dẫn Xin Nghỉ Việc Khi Công Ty Chưa Ký Hợp đồng Lao động?
-
Xin Nghỉ Việc Trong Trường Hợp Không Ký Hợp đồng Lao động Có Phải ...
-
Chưa Ký Hợp đồng Lao đồng, Có Cần Viết đơn Xin Nghỉ Việc Không?
-
Chưa Ký Hợp đồng Lao động Nhưng Xin Nghỉ Việc Không được Chấp ...
-
Chưa Ký Hợp đồng Lao động, Nghỉ Có Phải Báo Trước
-
Không Ký Hợp đồng Lao động, Xin Nghỉ Việc Cần Báo Trước Bao Nhiêu ...
-
Không Ký HĐLĐ Khi Nghỉ Việc Có Cần Báo Trước 30 Ngày?
-
Xin Nghỉ Việc Trong Thời Gian Thử Việc Có Cần Phải Báo Trước Không?
-
Nghỉ Việc Phải Báo Trước Bao Nhiêu Ngày?
-
Xin Nghỉ Việc Trước Thời Hạn Hợp đồng: Nắm Rõ 7 Quy định Sau
-
Xin Nghỉ Việc Khi Hết Thời Hạn Hợp đồng Lao động Thử Việc Mà Không ...
-
Người Lao động Nghỉ Việc Cần Báo Trước Bao Nhiêu Ngày để Không ...
-
Cách Tính 45 Ngày Báo Trước Khi Xin Nghỉ Việc - LuatVietnam
-
Cách Xin Nghỉ Việc Trong Thời Gian Thử Việc Nhanh - Luật Sư X