Tiếng Phúc Kiến Philipin - Wikipedia

Tiếng Phúc Kiến Philippines
Tiếng Mân Nam Philippines
咱儂話 (Lán-nâng-ōe)
Sử dụng tạiPhilippines, Canada, Hoa Kỳ và các cộng đồng hải ngoại khác
Khu vựcMetro Manila, Trung Luzon, Trung Visayas, thành phố Bacolod và Dumaguete, Iloilo, Vigan, Isabela, thành phố Davao, thành phố Zamboanga...
Tổng số người nói590.000(98.7% người Philippines gốc Hoa)
Phân loạiHán-Tạng
  • Tiếng Trung Quốc
    • Tiếng Mân
      • Tiếng Mân Nam
        • Tiếng Phúc Kiến
          • Tiếng Phúc Kiến Philippines
Mã ngôn ngữ
GlottologKhông có
Linguasphere79-AAA-jek > [to be expanded and refined]

Tiếng Phúc Kiến Philippines hay Lannang-Oe (tiếng Trung: 咱人話; Hán-Việt: Gia Nhân Ngữ; Bạch thoại tự: Lán-lâng-ōe; nghĩa đen 'tiếng của nhân dân chúng ta')[1][2][3] là phương ngữ của tiếng Phúc Kiến được nói bởi khoảng 98,7% dân cư Philippines gốc Hoa. Tiếng Phúc Kiến Philippines chịu ảnh hưởng bởi tiếng Tây Ban Nha Philippines, tiếng Tagalog và tiếng Anh Philippines. Tiếng Hokaglish là một ngôn ngữ nói liên quan đến tiếng Philippines, tiếng Tagalog và tiếng Anh.

Thuật ngữ

[sửa | sửa mã nguồn]

Thuật ngữ Philippine Hokkaidoien được sử dụng khi phân biệt tiếng Phúc Kiến ở Philippines với những phương ngữ nói ở Đài Loan, Trung Quốc và các nước Đông Nam Á khác.

Ở Philippines, tất cả các thuật ngữ được sử dụng thay thế cho nhau để chỉ tiếng Phúc Kiến. Đôi khi, nó còn được gọi là "Fookien" hoặc "Fukien" trên toàn quốc.[4]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Phúc Kiến Philippines nói chung tương tự như phương ngữ Phúc Kiến được nói ở Tấn Giang và Tuyền Châu, tuy nhiên, phương ngữ Phúc Kiến được nói ở Hạ Môn, còn được gọi là Hạ Môn thoại (廈門話), được coi là dạng thức tiêu chuẩn và uy tín của tiếng Phúc Kiến. Sự khác biệt nhỏ với các phương ngữ Phúc Kiến khác ở Đài Loan, Trung Quốc hoặc Đông Nam Á chỉ ở mặt từ vựng.

Phân bố địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Phúc Kiến được nói bởi những người gốc Hoa trên khắp Philippines. Các khu vực đô thị lớn có số lượng người Hoa đáng kể bao gồm vùng đô thị Manila, Metro Cebu và Metro Davao. Các thành phố khác cũng có lượng người Hoa đáng kể là thành phố Angeles, Bacolod, Cagayan de Oro, thành phố Dagupan, thành phố Dumaguete, Ilagan, thành phố Iloilo, Legaspi, thành phố Naga, thành phố Tacloban, Vigan và thành phố Zamboanga.

Nhân khẩu học

[sửa | sửa mã nguồn]
Đường Ongpin, Binondo, Manila (1949)

Chỉ có 12,2% người gốc Hoa ở Philippines nói tiếng Trung như tiếng mẹ đẻ. Tuy nhiên, đại đa số (77%) vẫn có khả năng hiểu và nói tiếng Phúc Kiến như ngôn ngữ thứ hai hoặc thứ ba.[5]

Trước khi Trung Quốc trở thành một cường quốc vào cuối những năm 1990, việc nói tiếng Phúc Kiến, tiếng Quan Thoại, tiếng Quảng Đông và các phương ngữ Trung Quốc khác được coi là lỗi thời, và thế hệ trẻ Philippines chọn tiếng Anh, tiếng Philippines hoặc các loại ngôn ngữ khu vực khác là ngôn ngữ đầu tiên của họ.

Đặc điểm ngôn ngữ

[sửa | sửa mã nguồn]
Các contraction, 卅 (sam/sap) và 廾 (lia̍p), được sử dụng trên bia mộ trong nghĩa trang người Hoa Manila.

Tiếng Phúc Kiến Philippines phần lớn có nguồn gốc từ phương ngữ Tấn Giang ở Tuyền Châu nhưng cũng có thể đã tiếp thu những ảnh hưởng từ phương ngữ Hạ Môn ở Hạ Môn và phương ngữ Nam An ở Tuyền Châu.[6]

Mặc dù tiếng Phúc Kiến Philippines nói chung có thể thông hiểu lẫn nhau với bất kỳ phương ngữ Phúc Kiến nào, kể cả tiếng Phúc Kiến Đài Loan, nhưng rất nhiều từ mượn tiếng Anh và tiếng Philippines cũng như việc sử dụng rộng rãi các từ thông tục (ngay cả những từ hiện không được sử dụng ở Trung Quốc) có thể gây nhầm lẫn cho những người nói tiếng Phúc Kiến từ bên ngoài Philippines.

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Quan thoại Philippines
  • Tiếng Mân Nam
  • Phiên âm Bạch thoại
  • Holopedia (Wikipedia tiếng Mân Nam)
  • Tiếng Phúc Kiến Đài Loan

Nguồn tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Tsai, Hui-Ming (2017). 菲律賓咱人話(Lán-lâng-uē)研究 [A Study of Philippine Hokkien Language] (PhD) (bằng tiếng Trung). National Taiwan Normal University.
  2. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Taiwanese Grammar
  3. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Hokaglish
  4. ^ Chan-Yap, Gloria (1980). Hokkien Chinese borrowings in Tagalog. Dept. of Linguistics, School of Pacific Studies, Australian National University. ISBN 9780858832251.
  5. ^ Teresita Ang-See, "Chinese in the Philippines", 1997, Kaisa, pg. 57.
  6. ^ 蔡惠名; 王桂蘭. “菲律賓福建話初步調查成果” [Preliminary Research Results on Philippine Hokkien]. 海翁台語文學教學季刊 (11): 52. doi:10.6489/HWTYWHCHCK.201103.0046.
  • x
  • t
  • s
Philippines Ngôn ngữ tại Philippines
Ngôn ngữ chính thức
  • Filipino
  • Anh
Ngôn ngữ khu vực
  • Aklanon
  • Bikol
  • Cebu
  • Chavacano
  • Hiligaynon
  • Ibanag
  • Ilocano
  • Ivatan
  • Kapampangan
  • Karay-a
  • Maguindanao
  • Maranao
  • Pangasinan
  • Sambal
  • Surigaonon
  • Tagalog
  • Tausug
  • Waray
  • Yakan
Ngôn ngữ bản địa(theo vùng)
Luzon
Ilocos
  • Bolinao
Cordillera
  • Atta
  • Balangao
  • Bontoc
  • Ga'dang
  • Kalinga
  • Kallahan
  • Kankana-ey
  • Ibaloi
  • Ifugao
  • Isnag
  • Itneg
  • Itawis
  • Iwaak
  • Malaweg
  • Tuwali
Thung lũng Cagayan
  • Arta
  • Atta
  • Agta Trung Cagayan
  • Agta Dinapigue
  • Agta Dupaningan
  • Gaddang
  • Ilongot
  • Isinai
  • Itbayat
  • Itawis
  • Kallahan
  • Karao
  • Malaweg
  • Agta Nagtipunan
  • Agta Paranan
  • Paranan
  • Yogad
Trung Luzon
  • Abellen
  • Ambala
  • Antsi
  • Botolan
  • Agta Dumagat Casiguran
  • Indi
  • Kasiguranin
  • Mariveleño
  • Bắc Alta
  • Nam Alta
  • Umiray Dumaget
Calabarzon
  • Inagta Alabat
  • Manide
  • Agta Remontado
  • Nam Alta
  • Umiray Dumaget
Vùng đô thị Manila
  • Tiếng Taglish
Mimaropa
  • Agutaynen
  • Alangan
  • Asi
  • Calamian Tagbanwa
  • Trung Tagbanwa
  • Cuyonon
  • Iraya
  • Kagayanen
  • Molbog
  • Onhan
  • Palawan Batak
  • Palawano
  • Ratagnon
  • Romblomanon
  • Tadyawan
Bicol
  • Bikol Albay
  • Inagta Partido
  • Manide
  • Masbateño
  • Agta núi Iraya
  • Bikol Pandan
  • Bikol Rinconada
  • Sorsoganon
  • Bikol Nam Catanduanes
Visayas
Tây Visayas
  • Ati
  • Caluyanon
  • Capiznon
  • Sulod
Đảo Negros
  • Ata
  • Karolanos
  • Magahat
Trung Visayas
  • Bantayanon
  • Eskaya
  • Porohanon
Đông Visayas
  • Abaknon
  • Baybay
  • Kabalian
Mindanao
Bán đảo Zamboanga
  • Subanon
Bắc Mindanao
  • Bukid
  • Higaonon
  • Ilianen
  • Iranun
  • Kamigin
  • Matigsalug
  • Subanon
  • Tây Bukidnon
Caraga
  • Agusan
  • Ata Manobo
  • Butuanon
  • Higaonon
  • Kamayo
  • Mamanwa
Davao
  • Bagobo
  • B'laan
  • Davawenyo
  • Kalagan
  • Mandaya
  • Mansaka
  • Obo
  • Sangirese
  • Sarangani
  • Tagabawa
Soccsksargen
  • B'laan
  • Cotabato Manobo
  • Ilianen
  • Iranun
  • Obo
  • Tboli
  • Tiruray
Mindanao
  • Iranun
  • Pangutaran Sama
  • Sama
Ngôn ngữ người nhập cư
  • Tiếng Ả Rập
  • Basque
  • Trung Quốc
  • Pháp
  • Đức
  • Hindi
  • Nhật
  • Triều Tiên
  • Malay
    • Indonesia
    • Malaysia
  • Sindhi
  • Tây Ban Nha
  • Việt
Ngôn ngữ kí hiệu
  • Ngôn ngữ kí hiệu Mỹ
  • Ngôn ngữ kí hiệu Philippine
Ngôn ngữ cổ
  • Ngôn ngữ Tiền Philippine
  • Tiếng Tagalog cổ

Sắc tộc • Ngôn ngữ • Vườn quốc gia • Ẩm thực • Sân bay • Cửa khẩu

  • x
  • t
  • s
Tiếng Trung Quốc
Các loại văn nói
Các loại chínhQuan thoại  • tiếng Ngô  • tiếng Cám  • tiếng Tương  • tiếng Mân  • tiếng Khách Gia  • tiếng Quảng Đông  • tiếng Huy  • tiếng Tấn  • tiếng Bình  • tiếng Đam Châu  • tiếng Thiều Châu
Các loại tiếng Mântiếng Mân Đông  • tiếng Mân Nam  • tiếng Mân Bắc  • tiếng Mân Trung  • tiếng Mân Thiệu Tương  • tiếng Mân Phủ Tiên  • tiếng Mân Lôi Châu  • tiếng Mân Hải Nam
Các dạng được chuẩn hóatiếng Trung Quốc Tiêu chuẩn  • tiếng Quảng Châu  • tiếng Phúc Kiến Đài Loan  • Tiếng Triều Châu
Âm vị học lịch sửtiếng Hán thượng cổ  • tiếng Hán trung cổ  • tiền Mân  • tiền Quan thoại  • tiếng Hán Nhi
Lưu ý: Phân loại trên chỉ là một trong nhiều kiểu.Xem: Danh sách các phương ngôn tiếng Trung Quốc
Các loại văn viết
Các loại văn viết chính thứcVăn ngôn  • Bạch thoại

Từ khóa » Phi Luật Tân Tiếng Trung