Tính Từ Tâm Trạng Và Cảm Giác Trong Tiếng Nhật

Tính từ tâm trạng và cảm giác trong tiếng Nhật

Thứ ba - 05/04/2016 12:13

Hãy chia sẻ với bạn bè nếu bạn thấy bổ ích !

Tính từ là một trong những loại từ cực kỳ thông dụng, được dùng rất nhiều trong các tình huống giao tiếp. Bởi vậy đây là từ vựng mà người học phải biết đến, nắm chắc đầu tiên. Tính từ tâm trạng và cảm giác trong tiếng Nhật Tính từ tâm trạng và cảm giác trong tiếng Nhật Về cơ bản, tính từ trong tiếng Nhật được chia làm 2 loại: - Các tính từ kết thúc bằng âm tiết I được gọi là tính từ đuôi I .Ví dụ như Hiroi : rộng, và Atarashii : mới. - Đối với những tính từ không kết thúc bằng âm tiết I, thì thêm NA vào sau các từ đó khi muốn chúng bổ nghĩa cho danh từ. Vì thế, các tính từ loại này được gọi là tính từ đuôi NA. Ví dụ như Shinsetsu : tử tế và Hima : rảnh rổi. Nhưng cũng có một số ngoại lệ. Một số tính từ đuôi NA kết thúc bằng âm tiết I. Ví dụ Kirei : đẹp/sạch, Yuumei : nổi tiếng;...Vì thế chúng ta phải học thuộc những tính tứ này để tránh nhằm lẫn. Trung tâm Tiếng nhật SOFL đã sưu tầm và chia sẽ các tính từ tâm trạng và cảm giác cũng như hướng dẫn bạn đọc một số cách diễn đạt liên quan đến tâm trạng, cảm giác phổ biến nhất trong đời sống học tập và làm việc như sau: 1. きもち (気持ち): tâm trạng - うれしい(嬉しい): vui mừng, hạnh phúc Ví dụ : お越(こ)しいただいてとても嬉しい: Tôi rất vui vì anh đã đến chơi - おもしろい (面白い): thú vị, vui tính Ví dụ : 彼の言い方が面白い: cách nói chuyện của anh ấy rất thú vị - すき (好き): thích Ví dụ : 好きな料理:món ăn ưa thích - かなしい (悲しい): đau khổ Ví dụ : 私はそのことを知ってとても悲しい: Tôi rất buồn khi biết tin đó - つまらない (詰らない): chán Ví dụ : このビデオはつまらないよ: Video này nhàm chán - きらい(嫌い): ghét, không thích Ví dụ: 化学が嫌いだ: Tôi ghét môn Hóa học Tính từ tâm trạng và cảm giác trong tiếng Nhật 2. かんかく (感覚): cảm giác - あつい (暑い): nóng (thời tiết) Ví dụ : 今日ホーチミン市は暑いですね: Hôm nay Hồ Chí Minh nóng nhỉ? - いたい(痛い): đau Ví dụ : お腹が痛い: đau bụng - かゆい (痒い): ngứa, ngứa rát Ví dụ : 蚊に刺されたところがかゆい: chỗ bị muỗi đốt phát ngứa - さむい(寒い): lạnh (thời tiết) Ví dụ : 今日本は寒いですか? Bây giờ ở Nhật có lạnh không? - きぶんがわるい(気分が悪い): khó chịu Ví dụ : 今日は少し気分が悪い: hôm nay tâm trạng hơi khó chịu - ねむい(眠い): buồn ngủ Ví dụ : 眠くてたまらない: buồn ngủ lắm rồi Nếu bạn vẫn đang tìm cách học từ vựng tiếng Nhật hiệu quả hãy tham khảo ngay bí quyết nhớ từ mới siêu nhanh, siêu lâu của trung tâm dạy Tiếng Nhật SOFL nhé! TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội Cơ sở 2: 44 Lê Đức Thọ Kéo Dài - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội Cơ sở 3: 54 Ngụy Như Kon Tum - Nhân Chính - Thanh Xuân - Hà Nội Tel: 0462 927 213 - Hotline: 0917 86 12 88 - 0962 461 288 Email: trungtamtienghansofl@gmail.com Website: http://hoctiengnhatban.org/

Tác giả bài viết: tiengnhatsofl

Từ khóa: Tính từ tâm trạng và cảm giác trong tiếng Nhật, tieng nhat co ban, hoc tieng nhat, tinh tu trong tieng nhat Bình luận Face Bình luận G+

Những tin mới hơn

  • Từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành hóa học (28/04/2016)
  • Từ vựng tiếng Nhật bài 16 - giáo trình Minano Nihongo (29/04/2016)
  • Từ vựng tiếng Nhật bài 17 (04/05/2016)
  • Từ vựng tiếng Nhật bài 18 (05/05/2016)
  • Từ vựng tiếng Nhật bài 15 - giáo trình Minano Nihongo (28/04/2016)
  • Từ vựng tiếng Nhật bài 14 - giáo trình Minano Nihongo (27/04/2016)
  • Tên một số loại mỹ phẩm bằng tiếng Nhật (16/04/2016)
  • 50 trạng từ thường dùng trong tiếng Nhật (22/04/2016)
  • Từ vựng tiếng Nhật bài 13 (26/04/2016)
  • Từ vựng tiếng Nhật chủ đề trường học (12/04/2016)

Những tin cũ hơn

  • Học tiếng Nhật sơ cấp 1 (26/10/2015)
  • Tiếng Nhật sơ cấp 1- Chương trình đào tạo (07/10/2015)

Từ khóa » Khó Chịu Trong Tiếng Nhật