Tổng Hợp Cấu Trúc Chỉ Sự Tôn Kính, Khiêm Nhường - Ngữ Pháp Tiếng ...

Home » Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật » Tổng hợp cấu trúc chỉ sự tôn kính, khiêm nhường

Tổng hợp cấu trúc chỉ sự tôn kính, khiêm nhường

Tổng hợp cấu trúc chỉ sự tôn kính, khiêm nhườngXin chào các bạn. Ngữ pháp tiếng Nhật có rất nhiều cách học hiệu quả, và chắc hẳn trong chúng ta có rất nhiều người học các dạng ngữ pháp theo chủ đề. Nhưng làm thế nào để phân được các ngữ pháp trong tiếng Nhật ra nhóm đúng? Vậy để giúp các bạn trong vấn đề này, hôm nay chúng ta cùng đi vào bài học nhóm ngữ pháp: Tổng hợp cấu trúc chỉ sự tôn kính, khiêm nhường nhé

お…いたす(o…itasu)

Mục lục :

  • 1 お…いたす(o…itasu)
  • 2 お…いただく (o…itadaku)
  • 3 お…くださる (o…kudasaru)
  • 4 お…する (o…suru)
  • 5 お…です(o…desu)
  • 6 お…なさる (o…nasaru)
  • 7 お…になる (o…ninaru)
  • 8 には (niha)

Cách kết hợp: お+Vます(bỏ ます)+いたす ごNいたす

Đây là cách nói khiêm tốn với chủ thể là người nói (ngôi 1).

Ví dụ

先生を空港までお送りいたします。 Tôi sẽ tiễn thầy giáo đến sân bay.

小包はお宅までお届きいたします。 Bưu phẩm sẽ được chuyển đến nhà riêng của quý khách.

Chú ý: Trong trường hợp sử dụng chung với các danh từ Hán Nhật thì có dạng「ごNいたす」. Đây là cách nói lịch sự, khiêm tốn hơn「お…する」 . Chủ yếu sử dụng dạngます.

お…いただく (o…itadaku)

Cách kết hợp: おVます(bỏ ます)+いただく ごNいただく

Đây là cách nói khiêm tốn nhằm diễn tả ý nghĩa “được ai đó ở địa vị trên cho…’.

Ví dụ

ここにお名前やご住所をご記入いただいてください。 Hãy điền tên và địa chỉ vào đây.

社長は私にお電話いただきました。 Giám đốc đã gọi điện thoại cho tôi.

Chú ý: Cách nói này giống như 「ていただく」nhưng lịch sự hơn. Trong trường hợp sử dụng cùng các danh từ Hán Nhật thì dùng dạng「ごNいただく」 nhưng nếu như là 「電話する」thì dùng dạng「お電話いただく」 .

お…くださる (o…kudasaru)

Cách kết hợp: おVます(ます)+くださる ごN+くださる

Đây là cách nói tôn kính dành cho người có địa vị bậc trên chủ thể.

Ví dụ

忙しいところにも私のことをお感心くださって本当にありがとうございます。 Dù trong lúc bận rộn mà ngài vẫn quan tâm đến tôi, thật lòng xin cảm ơn.

どうぞここにお入りください。 Xin mời vào đây.

Chú ý: Trong trường hợp sử dụng cùng các danh từ Hán Nhật thì dùng dạng「ごN+くださる」nhưng nếu như là 「電話する」thì dùng dạng「お電話くださる」. Có thể dùng hình thức「おVます(ます)+ください」để mời hoặc yêu cầu một việc gì đó một cách lịch sự.

お…する (o…suru)

Cách kết hợp: おVます(ます)+する ごN+する

Đây là cách nói khiêm tốn mang ý nghĩa “mình làm cho người khác một việc gì đó”.

Ví dụ

この街をご案内します。 Tôi sẽ giới thiệu thị trấn này cho anh.

その箱をお持ちしましょうか。 Để tôi xách giúp anh hành lý.

Chú ý: Có thể dung hình thức này để đề nghị mình làm cho người khác một việc gì đó.「お…いたす」 Là cách nói lịch sự hơn.Trong trường hợp sử dụng cùng các danh từ Hán Nhật thì dùng dạng「ごN+する」nhưng nếu như là 「電話する」thì dùng dạng「お電話する」

お…です(o…desu)

おVます(bỏ ます)+です ごNだ

Diễn tả hành động của một người có địa vị cao hơn chủ thể. Đây là tôn kính ngữ.

Ví dụ

今年の冬休みどこにご旅行ですか。 Kì nghỉ đông năm nay anh định đi du lịch ở đâu?

いつもこの図書館でお過ごしですか。 Lúc nào anh cũng tiêu tốn thời gian ở thư viện này sao?

Chú ý: Trong trường hợp sử dụng cùng các danh từ Hán Nhật thì dùng dạng「ごNだ」Đây là cách nói tôn kinh giống như「お…になる」 nhưng được sử dụng hạn chế ở một số từ như cụm từ cố định.

お…なさる (o…nasaru)

Cách kết hợp; おVます(bỏ ます)なさる ごNなさる

Diễn tả ý tôn kính khi nói về hành động của một người có địa vị cao hơn mình.

Ví dụ

いつ会議にご参加なさいますか。 Khi nào anh sẽ tham gia hội nghị ạ?

どうのようにおやりなさいますか。 Anh làm như nào vậy?

Chú ý: Đây là cách nói tương tự 「おVます(bỏ ます)」. Trường hợp sử dụng dạng động từ ます(bỏ ます)thì có cảm giác hơi cổ.Thường sử dụng hình thức「おVます(bỏ ます)になる」 .Nếu dụng dạng「ごNなさる」 thì có ý ra lệnh một cách lịch sự. Trường hợp này không dùng nói với người trên.

お…になる (o…ninaru)

Cách kết hợp: おVます(bỏ ます)+になる ごNになる

Đây là cách nói tôn kính chỉ hành động của một người có địa vị cao hơn mình.

Ví dụ

これは社長がお書きになった手紙でございます。 Đây là bức thư giám đốc viết.

山田様はもうおでかけになりました。 Ngài Yamada đã ra ngoài rồi.

Chú ý: Đây là cách nói tôn kính. : Trong trường hợp sử dụng cùng các danh từ Hán Nhật thì dùng dạng 「ごNになる」nhưng dung giới hạn ở một số từ. Nếu dùng dạng「てください」 thì biểu thị ý mời lịch sự.

には (niha)

Cách kết hợp: Nには

Diễn tả ý tộn kính đối với N.

Ví dụ

皆様にはお礼を申し上げます。 Tôi muốn cảm ơn tới mọi người.

あなたにはお礼をさしあげたいんです。 Tôi muốn tặng ngài một món quà.

Chú ý: Chỉ dùng cho thư từ kiểu cách. Có cách nói kiểu cách hơn nữa là 「…におかれましては」

Xem thêm :

Ngữ pháp chỉ nguồn tin

Ngữ pháp chỉ sự phát ngôn

Trên đây là bài học: Tổng hợp cấu trúc chỉ sự tôn kính, khiêm nhường. Tự học tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Tham khảo những bài viết khác trong chuyên mục: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Từ khóa » Khiêm Nhường Ngữ Của Desu