Tổng Hợp Kính Ngữ Trong Tiếng Nhật Dễ Nhầm Lẫn (PHẦN III) - Viblo
Có thể bạn quan tâm
Trong phần 3 này, mình sẽ nói đến 15 câu/ từ ngữ thường xuyên bị sử dụng sai mục đích do người nói chưa làm rõ được đối tượng kính ngữ mà bản thân đang nói đến.
Đôi khi trong mail hay hội thoại thường ngày, vấn đề sử dụng nhầm kính ngữ, hay “duplidate” kính ngữ xảy ra khá nhiều. Vì quá lưu tâm muốn bày tỏ sự kính trọng đến đối phương nhưng lại tạo kết quả ngược so với mong đợi. Sau đây là một số ví dụ điển hình:
26. 申されていました
Đơn giản chỉ cần「おっしゃっていました」đã là chính xác rồi.
27. ご拝受いただければ幸いです
Bản thân từ「拝」đã là một khiêm nhường ngữ, mang ý nghĩa khiêm tốn, kính cẩ, nên việc sử dụng cho hành động của là sai. × 拝見させていただきました → ○ 拝見しました × 拝見されましたか → ○ 目を通していただけましたか、ご覧になりましたか などが適切です
28. お客様がお越しになられました
Hãy dùng「いらっしゃいました」hoặc「お見えになりました」thay vì câu trên nhé.
29. 一緒に参りましょう
Từ「参る」là một khiêm nhường ngữ, nên nếu mời mọc, rủ rê ai đó sẽ vô tình kéo thêm người đó xuống ngang hàng, khiêm nhường với mình. Trường hợp này hãy sử dụng 「お伴いたします」「ご案内いたします」
30. どこへ参られますか
Nếu muốn xác nhận cho câu 「どこかへ行きますか?」thì dùng「いらっしゃいますか?」hoặc「行かれますか?」mới là hợp lý.
31. ○○様が参られています
Cũng giống như câu nêu ở số 29, là một ví dụ điển hình cho việc dùng sai khiêm nhường ngữ. Đối với trường hợp là khách đến thăm hãy dùng「○○様がお見えです」nhé.
32. 本日は休みをいただいております
Hãy dùng「本日休みを取っております」thay vì câu nói trên. Lý do bởi「いただく」vô tình muốn bày tỏ rằng chúng ta đang kính ngữ đến tự công ty của mình.
33. ○○様でございますね
「○○様でいらっしゃいますね」mới là chĩnh xác。ございます lịc sự nhưng lại không phải là một kính ngữ. Việc gắn nó đi kèm tên đối phương là không hợp lý. Những ví dụ như「田中でございます」dùng để nói về tên mình, hay về công ty mình như「営業部の鈴木でございますね」thì các bạn nên tránh nhé.
34. あなたが申されたように
「申す」là một khiêm nhường ngữ của 言う, nếu cần kính ngữ để xác nhận cho câu chuyện thì bạn phải dùng「あなたがおっしゃいましたように」nhé.
35. あの件についてうかがっていますか
「うかがう」cũng là một khiêm nhường ngữ, kính ngữ của 聞く là「お聞きになる」nên câu này chúng ta cần sửa thành「あの件についてお聞きになりましたか」nhé.
36. どうぞお召し上がり下さい
Câu này cũng là nhân đôi kính ngữ, cá bạn chỉ cần suer dụng đơn giản「どうぞ召し上がって下さい」là được.
37. 花に水をあげる
あげる là khiêm nhường ngữ của「やる」nên chúng ta hãy nói「水をやる」. Tương tự như vậy 犬にエサをあげる cũng sửa thành 犬にエサをやる để có một câu chính xác hơn nhé.
38. おられますか?
おる là từ dùng để hạ thấp vị trí bản thân, Nên khi muốn nói đến đối phương chúng ta hãy dùng tôn kính ngữ 「いらっしゃいますか?」nhé.
39. どうかいたしましたか?
「いかがなさいましたか?」mới là hợp lý cho trường hợp này.
40. どちらにいたしますか?
Hãy nói「どちらになさいますか?」. いたしますlà khiêm nhường ngữ, không phải tôn kính ngữ, do đó câu này là không chính xác.
Bài viết được tham khảo và dịch từ nguồn: https://liginc.co.jp/life/useful-info/107272
Từ khóa » đã Rõ Trong Tiếng Nhật
-
Từ Vựng Anime Thông Dụng Trong Tiếng Nhật (Phần 3)
-
Muôn Vàn Kiểu Nói “Đã Hiểu” Trong Tiếng Nhật Và Cách Sử Dụng
-
Cùng Nhau Học Tiếng Nhật – Danh Sách Từ Vựng & Câu đố | NHK ...
-
Dekiru Nihongo - “Tôi đã Hiểu Rồi” (了解いたしました) Có Phải Là ...
-
Sự Khác Nhau Giữa 承知しました, 了解です Và かしこまりました, Từ ...
-
Nói “Tôi Hiểu Rồi” Trong Tiếng Nhật
-
Rõ Ràng Tiếng Nhật Là Gì?
-
Nắm Rõ Trong Tiếng Nhật Là Gì? - Từ điển Việt-Nhật
-
Hiểu Rõ Trong Tiếng Nhật Là Gì? - Từ điển Việt-Nhật
-
1001 Phó Từ Trong Tiếng Nhật "hay Chạm Mặt Nhất" - .vn
-
Ý Nghĩa Và Cách Sử Dụng Của “分かりました” - ISenpai
-
Liên Từ Trong Tiếng Nhật THƯỜNG GẶP Và Lưu ý Khi Sử Dụng
-
Tổng Hợp Kính Ngữ Trong Tiếng Nhật Dễ Nhầm Lẫn (PHẦN I) - Viblo
-
Những Câu Kính Ngữ Nhất định Gặp Trong Kinh Doanh