Trọng âm Trong Tiếng Nhật Và BÍ KÍP Nói Tiếng Nhật Tự Nhiên Hơn

Trọng âm trong tiếng Nhật là yếu tố quan trọng giúp bạn có thể phát âm tiếng Nhật đúng và tự nhiên hơn. Bởi trong tiếng Nhật có rất nhiều từ đồng âm được phân biệt thông qua trọng âm khi giao tiếp. Ví dụ như từ はし – 橋 – hаѕhi mang ý nghĩa là “cây cầu”, được đọc là /há sì/ (trọng âm rơi vào âm 2). Trong khi đó từ はし – 箸 – hashi có nghĩa “đôi đũa” thì được đọc là /hà sí/ (nhấn vào âm đầu). Ngoài ra, trọng âm trong tiếng Nhật cũng khác nhau tùy vào từng vùng địa lý. Hãy tham khảo bài viết dưới đây của Thanh Giang, đặc biệt các bạn có mục tiêu du học Nhật Bản nhé!

1. Trọng âm trong tiếng Nhật là gì?

Trọng âm (stressed syllable) của một từ là âm tiết được nhấn mạnh hơn những âm tiết khác trong cùng một từ. Trong tiếng Nhật, có những từ đồng âm nhưng do cách nhấn nhá trọng âm khác nhau mà sẽ có nghĩa khác nhau. 

Ví dụ về trọng âm trong tiếng Nhật:

雨 (mưa) và 飴 (kẹo) đều được phiên âm là “ame”. Nhưng chúng có trọng âm khác biệt. 雨 (mưa) được đọc là 「a\me」(tức là phần đầu đọc cao hơn) trong khi đó 飴 (kẹo) được đọc là「a/me」(kiểu âm bằng). (\để nói về âm đi lên; còn / để chỉ âm bằng).

Ngoài ra, cách nhấn trọng âm còn tùy thuộc vào từng vùng miền. Một từ do người Tokyo phát âm có thể sẽ khác với cách người Osaka phát âm. Bởi vây, để nắm được cách nhấn nhá như người Nhật thì bạn bắt buộc phải quan sát, lắng nghe và luyện tập thật nhiều trong quá trình học và láng nghe khi giao tiếp.

2. Trọng âm tiếng Nhật theo từng vùng địa lý

Trọng âm tiếng Nhật theo từng vùng địa lý

Nếu như trọng âm của vùng Tokyo được đánh giá là đơn giản thì trọng âm vùng Kyoto- Osaka lại là dạng trọng âm phức tạp nhất vì nó có sự đa dạng và biến hóa rất lớn trong việc lên và xuống giọng. Ở Nhật thì trọng âm vùng Tokyo được sử dụng rộng rãi nhất do đó bạn cũng không cần lo lắng quá nhé!

Dưới đây là những trọng âm được xem là phổ biến nhất, và được chia theo các vùng (khu vực) chính của Nhật Bản.

Trọng âm vùng Tokyo

So với trọng âm vùng Kyoto – Osaka thì trọng âm vùng này đơn giản hơn, được sử dụng rộng rãi nhất tại Nhật Bản.

Ví dụ vè trọng âm vùng Tokyo: Hana ga (花が, “hoa (thì)”) ở Tokyo đọc là 「ha/na\ga」, ở Kyoto đọc là 「ha\naga」

Trọng âm vùng Kyoto – Osaka.

Đây được cho là loại trọng âm phức tạp nhất trong các trọng âm vì sự lên xuống giọng rất đa dạng và biến hóa.

Trọng âm vùng Kyushu

Một số vùng khác như vùng đô thành của Kyushu thì khi nói chỉ có một loại trọng âm. Đây là loại trọng âm mà âm cuối của các từ đều lên giọng. Do chỉ có một loại trọng âm nên nếu chúng ta chỉ nghe từ và không đặt từ trong ngữ cảnh cụ thể thì đôi khi rất khó để phân biệt nghĩa của các từ.

Ví dụ những cặp từ như:

  • あめ(雨 = mưa)vs あめ(飴 = kẹo)
  • Hoặc はし(箸 = đôi đũa)vs はし(橋 = cây cầu)

Trọng âm đặc biệt vùng Kagoshima 

Có một loại trọng âm đặc biệt được sử dụng nhiều ở những khu vực như Kagoshima. Vì chỉ có 2 loại trọng âm nên bất cứ từ nào ở vùng này đều có thể được nói nhấn ở âm đầu hoặc âm cuối.

Ví dụ:

花(↓↑)も鼻(↑↓)đều có thể nhấn trước hoặc sau.

Không trọng âm

Không có trọng âm được quy định sẵn, đây là loại trọng âm không ổn định do mỗi khu vực có sự phát âm khác nhau mặc dù cùng một từ. 

Mặc dù như vậy, không phải lúc nào khác trọng âm cũng là khác nghĩa nhau. Như kyō’iku (教育, “giáo dục”) hay zaisei (財政, “tài chính”) giọng Tokyo đọc là 「kyo/ーiku」 và 「za/iseー (za/isei)」, nhưng theo các nhà chuyên môn cũng thường được đọc là 「kyo\ーiku」 và 「za\iseー」

Trước đây, trọng âm trong tiếng Nhật có rất nhiều, nhưng theo thời gian thì dần giảm đi, và trọng âm mới nhất được hình thành chính là 無アクセント (Không trọng âm). Việc phân biệt nghĩa của từ đang dần được đưa vào bối cảnh dùng từ. 

3. Từ điển trọng âm tiếng Nhật

Cùng với sự phát triển của công nghệ, ban cũng có thể học tiếng Nhật mọi lúc mọi nơi. Nếu là một fan của công nghệ, bạn có thể sử dụng công cụ OJAD - từ điển trọng âm tiếng Nhật trực tuyến dành cho giáo viên và học viên tiếng Nhật. Công cụ này hỗ trợ tra trọng âm theo phương ngữ Tokyo của khoảng 9000 danh từ và khoảng 42,300 từ của 12 thể sử dụng của khoảng 3,500 động từ, tính từ (có thể nghe đọc phát âm của mỗi từ theo giọng nam hoặc nữ).

>>>Với công cụ từ điển trọng âm tiếng Nhật OJAD, bạn có thể:

Tìm từ

Có thể tra được trọng âm các thể sử dụng của động từ, tính từ của một số giáo trình tiếng Nhật tiêu biểu. Ngoài ra, còn có thể tìm kiếm, tra được từ theo từng bài học của mỗi giáo trình. Hơn nữa, có thể nghe và download phần đọc từ.

Tìm cấu trúc sau động từ

Có thể tra trọng âm của rất nhiều cấu trúc theo sau động từ không tìm được trong phần tìm từ. Thậm chí có thể tra được sự biến đổi vị trí trọng âm của các cấu trúc theo sau động từ chẳng hạn như từ "つくりたがらない".

Giáo trình tùy thích

Nhập đoạn văn bản tiếng Nhật tùy ý (văn bản tự viết hoặc copy từ các trang web), các động từ, tính từ sẽ được trích xuất ra cùng với phần hiển thị trọng âm của các thể sử dụng của động từ, tính từ đó. Do đó, có thể kiểm tra được trọng âm của các động từ, tính từ trong câu và của các thể sử dụng.

Hỗ trợ đọc ngôn điệu SUZUKI-KUN

Nhập văn bản tiếng Nhật tùy ý

Ước tính và hiển thị được vị trí của dấu trọng âm 

Ước tính và hiển thị kiểu cao độ khi đọc văn bản. (Kiểu cao độ được hiển thị được mặc định là không đặt tiêu điểm nhấn vào từ cố định nào. Do đó, không áp dụng được cho các câu có biểu thị sự ngạc nhiên)

>>>Ví dụ về sử dụng từ điển trọng âm tiếng Nhật OJAD

1. Chọn từ "Bài 5" đến "Bài 7" của " みんなの日本語" trong mục Giáo trình của Điều kiện hiển thị/tìm kiếm, rồi bấm "Tìm kiếm". Danh sách động từ, tính từ trong "みんなの日本語" sẽ được hiển thị trong phần kết quả. Kéo xuống phía dưới trang, sẽ biết được có trang tiếp theo không. Khi muốn cho hiển thị toàn bộ trong trang này thì thực hiện thao tác tiếp theo.

2. Tăng số dòng/Số trang lên thành "30" ở phần "Tùy chọn' rồi bấm "Tìm kiếm". Tất cả động từ từ nhóm 1 đến nhóm 3 đều được hiển thị ở trang này.

sử dụng từ điển trọng âm tiếng Nhật OJAD

3. Hãy xem kết quả tìm kiếm. Xem động từ nhóm 1 「行く・行きます」được hiển thị ở trên đầu. Ở dưới từ có phần màu xám ghi "み初5" tức là đây là từ xuất hiện trong Bài 5, giáo trình "みんなの日本語初級". Có cả thông tin về các giáo trình khác. Độ khó dễ là "Đầu sơ cấp" và "4 kyu Kỳ thi Năng lực Nhật ngữ cũ".

4. Ở phía bên phải sẽ liệt kê kiểu trọng âm của 12 thể sử dụng. Nếu muốn để "Thể ~ます"trước "Thể từ điển" thì chỉ con trỏ chuột vào phần màu đen của "Thể ~ます", rê và di chuyển chuột đến trước "Thể từ điển". Khi đó vị trí của "Thể từ điển" và "Thể ~ます" sẽ được hoán đổi cho nhau.

5. Với các học viên chỉ học đến Bài 7 thì vẫn chưa có nhiều thể sử dụng nên có thể bấm vào các ô "Thể ~" ở phía trên để bỏ đi những thể không muốn cho hiển thị. Những ô có dấu chọn sẽ được giữ lại.

6. Kiểu trọng âm được ghi bằng màu có kí hiệu đường thẳng và ¬. Khi muốn xem đường cao độ thì chọn "Hiển thị" Đường cao độ trong phần Tùy chọn ở phía trên rồi bấm "Tìm kiếm". Khi đó, đường cao độ sẽ được hiển thị.

7. Khi muốn nghe đọc thì bấm vào nút của từng thể sử dụng FEMALE hay MALE. Có thể nghe được giọng nam và giọng nữ. 

Bạn có thể tra thử bằng phần mềm OJAD tại đây.

4. Tại sao phải phát âm đúng ngữ điệu trong tiếng Nhật

Ngữ điệu trong tiếng Nhật cũng giống như các dấu thanh trong tiếng Việt, bởi vậy bạn chỉ cần phát âm sai ngữ điệu là thành một nghĩa khác. Ngữ điệu tiếng Nhật chỉ có hai kiểu đó lài: cao và thấp. Tuy nhiên, việc phát âm đúng ngữ điệu ít được người Việt mình chú trọng lâu dần dẫn đến phát âm sai, và sẽ rất khó để sửa sau này.

Nếu bạn nói đúng ngữ điệu tiếng Nhật, thì khi giao tiếp bạn sẽ không gây hiểu nhầm, hiểu sai ý, không truyền đạt được những điều mình muốn truyền tải. 

Ví dụ: 

橋 hashi (cây cầu): hà shi (ha\ + shi=)

箸 hashi (đũa): há shì (ha/ + shi\)

Nói đúng ngữ điệu tiếng Nhật thì tự nhiên câu nói sẽ "lên bổng xuống trầm", như hát vậy. Bạn sẽ thấy mình nói "rất hay", tự nhiên có hứng để nói.

Nói đúng ngữ điệu sẽ giúp bạn đạt đến cấp độ cao nhất: Nói tự nhiên như người Nhật. Để đạt đến trình độ này đòi hỏi rất nhiều thứ: Vốn từ, ngữ pháp, kiến thức về văn hóa… và kiến thức về ngữ điệu cũng là một trong số đó. Giả sử có một ông Tây nói tiếng Việt rất giỏi, ngữ pháp cực chuẩn, nói gì cũng biết nhưng phát âm các dấu không sõi thì mình cũng không phục hoàn toàn phải không?

5. Những lưu ý để nói đúng ngữ điệu tiếng Nhật

Những lưu ý để nói đúng ngữ điệu tiếng Nhật

Ngữ điệu tiếng Nhật có thể chia làm 3 phần ngữ điệu: đó là ngữ điệu của từ vựng , ngữ điệu của câu nói và ngữ điệu của ngữ cảnh. Ngữ điệu trong tiếng Nhật không nhấn mạnh như tiếng anh mà chỉ hơi lên xuống như những ngọn sóng nhỏ.

Âm dài và âm ngắn trong tiếng Nhật

Trong tiếng Nhật có từ có âm kéo dài và có từ không có âm kéo dài (âm ngắn) ví dụ như いど và いどう. Nếu phát âm nhầm 2 từ này thì sẽ gây khó khăn cho người nghe trong việc nghe hiểu những điều mình nói.

Ví dụ:

  • 住所 jūsho: Âm "sho" là âm ngắn, nên nếu bạn đọc là "giu shô" thì nó sẽ thành ra jūshō và không ai hiểu là bạn đang nói về "Địa chỉ". Âm này phải đọc là "giú/ shồ\" với lên giọng ở "jū" và xuống giọng ở "shō".
  • 旅行 ryokō: Âm "ryo" là âm ngắn, nên nó phải rơi xuống ngay, giống như dấu nặng tiếng Việt vậy. Nó sẽ là "ryộ↓ kô". Nếu bạn phát âm là "ryô kô" thì nó sẽ thành âm dài "ryōkō" ngay.

Tương tự:

  • 授業 jugyō => "giụ↓ gyô"
  • 従業 jūgyō => "giu gyô"

Ngữ điệu của từ vựng tiếng Nhật

  • 買う (kau, mua) và 飼う (kau, nuôi) đều có cùng âm hiragana nhưng thanh điệu khác nhau:
  • 買う (kau, mua) => ka= ư
  • 飼う (kau, nuôi) => ka↓ ư

Ngữ điệu theo ngữ cảnh tiếng Nhật

  • 疲れたか↑ (chừ ka rê ta ká?) và 疲れたか↓ (chừ ka rê ta kà) là hai câu hỏi khác nhau.
  • 疲れたか↑ (chừ ka rê ta ká?): Câu hỏi "có / không" => "Có mệt không?"
  • 疲れたか↓ (chừ ka rê ta kà?): Câu hỏi xác nhận => "Mệt à?"

Câu hỏi xác nhận nghĩa là người nói nghĩ như vậy và hỏi lại người nghe xem có đúng không, còn câu hỏi "có/không" chỉ đơn thuần là hỏi.

Ngữ điệu trong câu nói tiếng Nhật

KHi nói những câu tiếng Nhật dài bạn cần chú ý đến nhịp điệu trong câu để giọng nói được tự nhiên hơn. Ví dụ:

私は高橋です。 / Watashi wa Takahashi desu.

=> Òa-ta-shi oa Ta-ka-hà-shi đẹts.

Bên cạnh đó, bạn cũng cần phải nắm nhịp điệu trong câu, biết ngắt nghỉ đúng chỗ.

Ví dụ ngắt đúng: 私は、囚人です。(Watashi wa, shūjin desu) = Tôi là tù nhân.

Ví dụ ngắt sai: 私は囚人、です。(Watashi wa shūjin, desu)

Thường thì tiếng Nhật ngắt nhịp sau trợ từ. Khi luyện nghe tiếng Nhật hãy luôn để ý người Nhật nói như thế nào, ngắt câu ở đâu, ngữ điệu lên xuống như thế nào và bắt chước theo.

Trên đây là những kiến thức cơ bản về trọng âm trong tiếng Nhật và ngữ điệu cần lưu ý để nói tiếng Nhật đúng và tự nhiên hơn. Nếu là một người mới bắt đầu học tiếng Nhật có thể bạn sẽ cảm thấy hơi khó đấy, bạn có thể tham gia các khóa học tiếng Nhật tại các trung tâm uy tín để có kiến thức nền tảng thật vững chắc nhé. Nếu còn e ngại về vấn đề học phí, bạn có thể tham gia khóa học tiếng Nhật online hoàn toàn miễn phí của Thanh Giang tại đây nhé!

Link đăng ký: https://khoahocmienphi.thanhgiang.com.vn/

 

CLICK NGAY để được tư vấn và hỗ trợ MIỄN PHÍ

Chat trực tiếp cùng Thanh Giang 

Link facebook: https://www.facebook.com/thanhgiang.jsc

>>> Link Zalo: https://zalo.me/0964502233

>>> Link fanpage

  • DU HỌC THANH GIANG CONINCON.,Jsc: https://www.facebook.com/duhoc.thanhgiang.com.vn
  • XKLĐ THANH GIANG CONINCON.,Jsc: https://www.facebook.com/xkldthanhgiangconincon

Bài viết cùng chủ đề học tiếng Nhật

  • Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, Katakana, Kanji, Romaji và cách học ĐƠN GIẢN NHẤT
  • Dịch cảm ơn sang tiếng Nhật trong vòng một nốt nhạc!!!
  • Học tiếng Nhật cơ bản dành cho người mới bắt đầu
  • Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana và cách ghi nhớ đơn giản nhất
  • Tự học tiếng Nhật có khó không? Bật mí 5 tuyệt chiêu học tiếng Nhật dễ như ăn kẹo
  • Xin lỗi tiếng Nhật được nói như thế nào? "Học" ngay 10 câu ĐƠN GIẢN nhất
  • App học tiếng nhật HIỆU QUẢ nhất định phải biết trong thời đại 4.0
  • Tên tiếng Nhật của bạn là gì? Dịch tên tiếng Việt sang tiếng Nhật như thế nào?
  • 20+ lời tạm biệt tiếng Nhật THÔNG DỤNG nhất
  • Cố lên tiếng Nhật và 10 cách nói thường gặp nhất
  • JLPT là gì? 7 điều cần biết về kỳ thi năng lực tiếng Nhật theo quy định MỚI NHẤT
  • TOP 7 cuốn sách học tiếng Nhật DỄ HIỂU cho người mới bắt đầu
  • Học tiếng Nhật có khó không? Làm sao để vượt qua những giai đoạn chán nản nhất?
  • Cách học tiếng Nhật hiệu quả, chia sẻ từ những "tấm chiếu cũ"
  • Ngày trong tiếng Nhật và những quy tắc khi viết cần LƯU Ý
  • Số trong tiếng Nhật được dùng như thế nào cho CHUẨN?
  • Trường âm trong tiếng Nhật - TỔNG HỢP những điều cần biết
  • 214 bộ thủ Kanji - những mẹo hay giúp bạn ghi nhớ NHANH và HIỆU QUẢ
  • Có bao nhiêu âm ghép trong tiếng Nhật? - Học tiếng Nhật
  • Những câu tiếng Nhật hay chạm đến cảm xúc của bất kỳ ai
  • Trường Nhật ngữ là gì? 5 tiêu chí lựa chọn trường Nhật ngữ
  • Xưng hô trong tiếng Nhật như thế nào mới CHUẨN? - Học tiếng Nhật
  • Nên học tiếng Nhật hay tiếng Trung: Lựa chọn nào tốt hơn cho người Việt?
  • Cách học từ vựng tiếng Nhật để HIỂU và NHỚ lâu nhất
  • Phát âm bảng chữ cái tiếng Nhật sao cho CHUẨN?
  • 20+ Lời chúc may mắn tiếng Nhật Ý NGHĨA nhất
  • Phỏng vấn tiếng Nhật và những kinh nghiệm khi đi xin việc
  • 2022 RỒI! Người Việt nên học tiếng Hàn hay tiếng Nhật?
  • 100 Phó từ trong tiếng Nhật phổ biến và cách dùng CƠ BẢN
  • Liên từ trong tiếng Nhật THƯỜNG GẶP và lưu ý khi sử dụng
  • Học tiếng Nhật mất bao lâu để đi du học? Bí quyết học tiếng Nhật hiệu quả
  • Tính từ tiếng Nhật: Cách chia tính từ đuôi i và tính từ đuôi na
  • Cách dùng trợ từ trong tiếng Nhật sao cho chuẩn? - Học tiếng Nhật
  • Học tiếng Nhật làm nghề gì? TOP 8 việc làm tiếng Nhật LƯƠNG CAO hiện nay
  • Luyện nói tiếng Nhật trôi chảy cần "bỏ túi" những BÍ KÍP nào?
  • Cách phát âm tiếng Nhật chuẩn như “người bản xứ”
  • Bằng N3 tiếng Nhật JLPT là gì? Có thực sự quan trọng khi học tiếng Nhật
  • Học N3 trong bao lâu? Kinh nghiệm ôn thi N3 hiệu quả
  • Nên học tiếng Anh hay tiếng Nhật: lựa chọn nào SÁNG SUỐT hơn?
  • 2022 rồi, Người trẻ Việt có nên học tiếng Nhật không?
  • 80+ từ láy tiếng Nhật thông dụng nhất và bí quyết học sao cho DỄ HIỂU
  • TỔNG HỢP đề thi N3 các năm gần đây và cấu trúc đề thi N3 cần nắm
  • Biến âm tiếng Nhật là gì, HIỂU RÕ Các quy tắc sử dụng biến âm
  • Tài liệu N2 JLPT MỚI CẬP NHẬT - Tài liệu ôn thi tiếng Nhật
  • Trạng từ tiếng Nhật – 50 trạng từ thường có trong kỳ thi JLPT
  • Những cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật THƯỜNG GẶP nhất
  • Các loại chữ tiếng Nhật: Hiragana, Katakana, Kanji và Romaji
  • Những điều cần biết khi học tiếng Nhật dành cho người mới bắt đầu
  • Trong những năm tới học tiếng Nhật có dễ xin việc không?
  • Học tiếng Nhật trong bao lâu có thể giao tiếp được?
  • Tiếng Nhật giao tiếp CẤP TỐC và 5 quy tắc vàng cần nhớ để có thể chinh phục
  • 20+ mẫu câu tiếng Nhật giao tiếp trong nhà hàng THÔNG DỤNG nhất
  • 5 BÍ KÍP tiếng Nhật giao tiếp trong công việc CẦN NẮM
  • Mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật hàng ngày cho người mới bắt đầu
  • Học nghe tiếng Nhật - 5 TUYỆT CHIÊU dành cho người mới
  • 10 cách dùng của trợ từ ga trong tiếng Nhật が (GA)

Nguồn: https://duhoc.thanhgiang.com.vn

Từ khóa » Cách Sử Dụng Ojad