Từ Điển - Từ Khiêng Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm

Chữ Nôm Toggle navigation
  • Chữ Nôm
  • Nghiên cứu Hán Nôm
  • Công cụ Hán Nôm
    • Tra cứu Hán Nôm
    • Từ điển Hán Nôm
  • Di sản Hán Nôm
    • Thư viện số Hán Nôm
    • Đại Việt sử ký toàn thư
    • Truyện Kiều
    • Niên biểu lịch sử Việt Nam
    • Danh sách Trạng Nguyên Việt Nam
  • Từ Điển
  • Lịch Vạn Sự

Từ Điển

Tra cứu Từ điển Tiếng Việt - từ: khiêng

khiêng đt. C/g. Khênh, cùng với một hay nhiều người khác dời một vật nặng với hai vai, hai tay: Khiêng kiệu, khiêng nước, khiêng đám ma // (lóng) Đánh bại đối-phương cách nặng-nề: Đại-ca xuống xóm dưới bị tụi nó khiêng.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức
khiêng - đgt. Nâng vật nặng đi nơi khác bằng sức mạnh đôi bàn tay hay hợp sức của nhiều người: khiêng chiếc tủ sang phòng bên.
Nguồn tham khảo: Từ điển mở - Hồ Ngọc Đức
khiêng đgt. Nâng vật nặng đi nơi khác bằng sức mạnh đôi bàn tay hay hợp sức của nhiều người: khiêng chiếc tủ sang phòng bên.
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt
khiêng đgt 1. Nói hai hay nhiều người hợp sức nhấc cao một vật nặng mang đi chỗ khác: Một đoàn dũng sĩ khiêng cáng đứng chờ (NgHTưởng). 2. Đem đi (dùng với nghĩa trào phúng): ăn rồi nằm ngả nằm nghiêng, có ai lấy tớ thì khiêng tớ về (cd).
Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân
khiêng đt. Đưa lên, khênh lên một vật gì nặng do nhiều người: Khiêng đám ma. Khiêng ra cửa bắc táng ngoài đồng không (Nh.đ.Mai)
Nguồn tham khảo: Từ điển - Thanh Nghị
khiêng .- đg. Nói hai hay nhiều người hợp sức nhấc cao một vật nặng mang đi chỗ khác: Khiêng pháo đánh đồn địch.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Việt Tân
khiêng Nói hay hay nhiều người hợp sức mà khênh một vật gì nặng: Khiêng hiệu, khiêng quan tài. Văn-liệu: Thằng chết cãi thằng khiêng. Ăn rồi nằm ngả nằm nghiêng. Hễ ai lấy tớ thì khiêng tớ về. Khiêng ra cửa bắc táng ngoài đồng không (N-đ-m).
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí

* Từ tham khảo:

khiêng vác

khiễng

khiếp

khiếp đảm

khiếp đảm kinh hồn

* Tham khảo ngữ cảnh

Lúc Trương đến đầu phố thì đám tang cũng dừng lại để phu khiêng nghỉ chân.
Loan ngạc nhiên mừng rỡ : Kìa có bàn ghế rồi kìa ! Ai đem lại bao giờ thế ? Tôi vừa cho khiêng lại trong khi dọn nhà.
Một cảnh tượng bi đát khiến nàng giật mình lùi lại rú lên : Trời ơi ! Văn cùng một người nữa đang xốc hai cánh tay khiêng một người thứ ba mà Liên chắc chắn là chồng nàng.
Chị cầm lấy cái đèn bấm này chiếu đường hộ để chúng tôi khiêng anh ấy vào giường.
Ăn cơm xong , bà phán gọi bảo người nhà khiêng bàn , ghế mây ra hè đường để ngồi hóng mát , vì tuy đã gần hết tháng chín mà tiết trời vẫn còn oi nồng như đương mùa hè.

* Từ đang tra cứu (Ý nghĩa của từ, giải nghĩa từ): khiêng

* Xem thêm: Từ điển Giúp đọc Nôm và Hán Việt

Bài quan tâm
  • Vài nét về chữ Nôm, nguồn gốc và sự phát triển

  • Truyện Kiều: Ngẫm hay muôn sự tại Trời, Trời kia đã bắt làm người có thân

  • Khái lược Về Văn học Chữ Nôm Ở Việt Nam

  • Cấu tạo và nguồn gốc của chữ Nôm – chữ của dân tộc Việt Nam

  • Sấm Trạng Trình ký bản chữ Nôm

Từ khóa » Khênh Hay Khiêng