Từ Điển - Từ Vĩ Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm

Chữ Nôm Toggle navigation
  • Chữ Nôm
  • Nghiên cứu Hán Nôm
  • Công cụ Hán Nôm
    • Tra cứu Hán Nôm
    • Từ điển Hán Nôm
  • Di sản Hán Nôm
    • Thư viện số Hán Nôm
    • Đại Việt sử ký toàn thư
    • Truyện Kiều
    • Niên biểu lịch sử Việt Nam
    • Danh sách Trạng Nguyên Việt Nam
  • Từ Điển
  • Lịch Vạn Sự

Từ Điển

Tra cứu Từ điển Tiếng Việt - từ: vĩ

dt. (bạc): Chỉ lá bài hay số tiền nằm dưới chiếu, đang trong cuộc ăn thua: Bài vĩ, đặt vĩ, tiền vĩ.
dt. Xí, nhà tiêu: Nhà vĩ.
trt. Sá, quản, cần-cố.
dt. Cái đuôi: Nhất thủ nhì vĩ (tng).
dt. Sợi chỉ ngang trong khung dệt: Kinh tơ vĩ vải (thường gọi trại là Canh tơ chỉ vải). // (R) Đường ngang: Vĩ-tuyến. // đt. Cai-trị: Kinh-thiên vĩ địa (Thông hiểu hết việc trên trời dưới đất).
tt. To lớn, lạ-lùng: Hùng-vĩ.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức
To, lớn: vĩ đại o vĩ mô o vĩ nhân o hùng vĩ o khôi vĩ o kì vĩ.
I. Đường sợi ngang của tấm vải. II. Đường song song với xích đạo (giả định của các nhà địa lí): vĩ độ o vĩ tuyến o kinh vĩ o xích vĩ.
dt. 1. Đuôi: Nhất thủ nhì vĩ o vĩ tố o biến vĩ o mã vĩ o phượng vĩ o tiếp vĩ ngữ o từ vĩ. 2. Cung nhỏ có buộc dây cước hoặc lông đuôi ngựa dùng kéo trên dây nhạc khí: vĩ cầm.
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt
dt (do chữ mã vĩ là đuôi ngựa) Dụng cụ làm bằng lông đuôi ngựa hoặc dây cước chập lại và căng thẳng, để kéo trên một số nhạc khí như vi-ô-lông, vi-ô-lông-xen: Tay nhạc sĩ mềm mại đưa cái vĩ đi lại trên vi-ô-lông.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân
(khd) Đuôi: Thủ-vĩ.
(khd) Ngang: Vĩ-tuyến.
(khd) to lớn: Vĩ-đại.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Thanh Nghị
.- d. X. mã vĩ, ngh. 2.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Việt Tân
Đuôi: Nhất thủ, nhì vĩ (T-ng).
Ngang: Vĩ-tuyến.
To lớn (không dùng một mình): Vĩ-đại. Hùng-vĩ.
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí

* Từ tham khảo:

vĩ cốt bàng

vĩ đại

vĩ độ

vĩ mô

vĩ nghiệp

* Tham khảo ngữ cảnh

Rồi giọng nói trở nên thân mật , ề à phân trần : Thầy tính , vạn đò Canh Thành vĩ Dã chúng tôi chỉ có ba chiếc.
Đã lâu lắm , ông mới có cái khinh khoái được suy nghĩ , được chiêm nghiệm , được nhập chung vào cuộc vận hành vĩ đại và liên tục của vũ trụ , thấy ở mỗi nhịp thở sự phập phồng của thủy triều , từ hơi ấm đoán ra vị trí của mặt trời.
chưa bao giờ Lãng trông thấy anh hùng vĩ và lẫm liệt như vậy.
An ít khi thấy anh hứng chí ba hoa như hôm nay , tìm cách nói ngược lại : Nhà Trời ! Nhà Trời ! Em chẳng thấy có cái gì vĩ đại cả.
Để phòng ngự ư ? Quanh đây là núi , có thành nào cao cho bằng ? Đèo An Khê hiểm yếu , có cửa thành nào vững cho bằng ? Không xây thành vì Trời đã xây sẵn cho ta cả tòa thành hùng vĩ bảo vệ ôm ấp Tây Sơn thượng rồi.

* Từ đang tra cứu (Ý nghĩa của từ, giải nghĩa từ): vĩ

* Xem thêm: Từ điển Giúp đọc Nôm và Hán Việt

Bài quan tâm
  • Vài nét về chữ Nôm, nguồn gốc và sự phát triển

  • Truyện Kiều: Ngẫm hay muôn sự tại Trời, Trời kia đã bắt làm người có thân

  • Khái lược Về Văn học Chữ Nôm Ở Việt Nam

  • Cấu tạo và nguồn gốc của chữ Nôm – chữ của dân tộc Việt Nam

  • Sấm Trạng Trình ký bản chữ Nôm

Từ khóa » Vĩ Trong Tiếng Hán Việt