Từ Điển - Từ Xông Hương Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm

Chữ Nôm Toggle navigation
  • Chữ Nôm
  • Nghiên cứu Hán Nôm
  • Công cụ Hán Nôm
    • Tra cứu Hán Nôm
    • Từ điển Hán Nôm
  • Di sản Hán Nôm
    • Thư viện số Hán Nôm
    • Đại Việt sử ký toàn thư
    • Truyện Kiều
    • Niên biểu lịch sử Việt Nam
    • Danh sách Trạng Nguyên Việt Nam
  • Từ Điển
  • Lịch Vạn Sự

Từ Điển

Tra cứu Từ điển Tiếng Việt - từ: xông hương

xông hương đt. Ướp vật có mùi thơm: Chồng ta áo rách ta thương, Chồng người áo gấm xông hương mặc người (CD).
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức
xông hương tt Có mùi thơm bốc lên: Chồng ta áo rách ta thương, chồng người áo gấm xông hương mặc người (cd).
Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân

* Từ tham khảo:

dở ẹc

dở ẹt

dở hồ dở cháo

dở hơi

dở hơi dở hám

* Tham khảo ngữ cảnh

Áo xông hương của chàng vắt mắc Đêm em nằm , em đắp lấy hơi Gửi khăn , gửi túi , gửi lời Gửi đôi chàng mạng cho người đàng xa Vì mây cho núi nên xa Mây cao mù mịt , núi nhoà xanh xanh.
Quốc tử bác [46a] sĩ Lê Đức Huy , Kim ngô vị tướng quân Đặng Hiếu Lộc làm Thẩm hình viện phó sứ (bốn người này đều là đầu mục) , nội lệnh sử Đặng Lục và Lê Trạc , Vũ vệ tướng quân Đỗ Lãnh và Trần Nghiễm đều làm An phủ sứ (bốn người này đều là tòng nhân) đem tờ biểu và phương vật (hai pho tượng người bằng vàng thay cho mình , một chiéc lư hương bạc , một đôi bình hoa bạc , ba trăm tấm lụa thổ , mười bốn đôi ngà voi , hai mươi lọ xông hương áo , hai vạn nén hương , hai mươi bốn khối trầm hương và tốc hương) cùng với bọn chỉ huy do Vương Thông sai về , đều lên đường đưa về (Yên) Kinh.

* Từ đang tra cứu (Ý nghĩa của từ, giải nghĩa từ): xông hương

* Xem thêm: Từ điển Giúp đọc Nôm và Hán Việt

Bài quan tâm
  • Vài nét về chữ Nôm, nguồn gốc và sự phát triển

  • Truyện Kiều: Ngẫm hay muôn sự tại Trời, Trời kia đã bắt làm người có thân

  • Khái lược Về Văn học Chữ Nôm Ở Việt Nam

  • Cấu tạo và nguồn gốc của chữ Nôm – chữ của dân tộc Việt Nam

  • Sấm Trạng Trình ký bản chữ Nôm

Từ khóa » Giải Nghĩa Từ Xông