Vận Dụng Quy Tắc Xác Suất Vào Giải Bài Toán Sinh Học - Quảng Văn Hải

Chuyển đến nội dung chính

Vận dụng quy tắc xác suất vào giải bài toán sinh học

Những năm gần đây, trong các đề thi môn sinh học thì số lượng bài tập sinh học có sử dụng toán xác suất thống kê để giải ngày càng nhiều. Hôm nay mình sẽ hướng dẫn các bạn vận dụng qui tắc cộng và qui tắc nhân xác suất để giải một số bài toán sinh học đơn giản. Từ đó các bạn có thể có thể vận dụng một các linh hoạt để giải quyết các bài toán sinh học có liên đế qui tắc cộng và qui tắc nhân xác suất.
Bài tiếp theo: Bài tập đột biến gen có vận dụng toán xác suất

1. Qui tắc cộng xác suất

Khi hai sự kiện không thể xảy ra đồng thời (hay còn gọi là hai sự kiện xung khắc), nghĩa là sự xuất hiện của sự kiện này loại trừ sự xuất hiện của sự kiện kia hay nói cạch khác xác suất của một sự kiện có nhiều khả năng bằng tổng xác suất các khả năng của sự kiện đó. p(A hoặc B) = P(A) + P(B) Ví dụ 1: Ở chuột, màu lông do một gen có 2 laen, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với b lông trắng. Cho phép lai P: Bb x bb. Tính xác suất thu được một con đen và một con trắng. Theo đề thi có 2 khả năng thu được 1 con đen và một con trắng: - Trường hợp 1: con thứ nhất là đen, con thứ hai là trắng với xác suất là: 1/2.1/2=1/4 - Trường hợp 2: con thứ nhất là trắng, con thứ hai là đen với xác suất là: 1/2.1/2=1/4 Vậy xác suất thu được một con đen và một con trắng trong một lứa có 2 con là: 1/4+1/4=1/2

2. Qui tắc nhân xác suất

Khi hai sự kiện độc lập nhau, nghĩa là sự xuất hiện của sự kiện này không phụ thuộc vào sự xuất hiện của sự kiện kia hay nói cách khác là tổ hợp của hai sự kiện độc lập có xác suất bằng tích các xác suất của từng sự kiện đó. P(A và B) = P(A).P(B) Ví dụ 2: Cho cây AaBb tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ cây có kiểu gen giống bố mẹ? Theo đề thì cặp gen A, a phân li độc lập với cặp gen B,b. Nên - Aa x Aa = 1/4AA : 1/2Aa : 1/4aa - Bb x Bb = 1/4BB : 1/2Bb : 1/4bb Tỉ lệ cây con giống bố mẹ AaBb sẽ là 1/2.1/2=1/4

Chú ý:

- Đối với một sự kiện chưa biết xác suất, nếu đề bài đã cho biết một vài yếu tố về sự kiện này thì xác suất sẽ được tính dựa trên các yếu tố đã cho. Do đó, với hai sự kiện giống nhau nhưng đề bài cho các yếu tố khác nhau thì hai sự kiện này sẽ có xác suất khác nhau. Ví dụ 3: Ở chuột, màu lông do 1 gen có 2 alen, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn với alen b quy định lông trắng. Cho P: Bb x Bb a. Tính xác suất để thu được chuột $F_1$ có kiểu gen dị hợp? Xác suất thu được chuột $F_1$ có kiểu gen di hợp sẽ là 2/4.100% = 50%. b. Tính xác suất để thu được chuột đen $F_1$ có kiểu gen dị hợp? Xác suất thu được chuột đen $F_1$ có kiểu gen di hợp sẽ là 2/3.100% = 66,67%. - Đối với sự kiện có quá nhiều sự kiện thì nên tính bằng cách lấy tổng xác suất các trường hợp trừ xác suất các trường hợp không phụ thuộc sự kiện cần tính. Ví dụ 4: Ở một loài cây, màu hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được hạt $F_1$. Lấy ngẫu nhiên 5 hạt $F_1$, hãy tính xác suất để có ít nhất 1 hạt cho cây là hoa trắng? + Theo đề ta có P: Aa x Aa => $F_1$: 3/4 A-:1/4aa + Xác suất để có 5 hạt cho cây toàn hoa đỏ là: $(3/4)^5$ Vậy xác suất ít nhất 1 hạt cho cây hoa trắng là: $1-(3/4)^5 = 781/1024$ Các bạn nhớ bản chất của hai quy tắc xác suất trên thì có thể giải nhanh được nhiều câu bài tập sinh học liên quan đến qui tắc cộng và qui tắc nhân xác suất.

Nhận xét

  1. baolúc 23:48:00 GMT+7 Thứ Sáu, 20 tháng 11, 2015

    baovuiveleloi@gmail.com

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  2. baolúc 23:48:00 GMT+7 Thứ Sáu, 20 tháng 11, 2015

    gửi cho em với nha

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  3. Unknownlúc 21:42:00 GMT+7 Thứ Bảy, 2 tháng 4, 2016

    hthang0270@tuyenquang.edu.vn gửi mình với

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  4. Unknownlúc 21:42:00 GMT+7 Thứ Bảy, 2 tháng 4, 2016

    hthang0270@tuyenquang.edu.vn gửi mình với

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  5. Unknownlúc 21:32:00 GMT+7 Thứ Tư, 15 tháng 6, 2016

    Sergiosentibanas@gmail.com

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  6. Unknownlúc 11:24:00 GMT+7 Thứ Hai, 27 tháng 6, 2016

    Thầy ơi cho e hỏi ở trang nào có nhiều bài tập xác xuất về đột biến vậy ạ

    Trả lờiXóaTrả lời
    1. Hải Quảnglúc 09:15:00 GMT+7 Thứ Ba, 19 tháng 7, 2016

      Trang thì thầy không biết, nhưng sách thì có quyển chuyên về xác suất trong sinh học của thầy Phan Khắc Nghệ

      XóaTrả lời
        Trả lời
    2. Trả lời
  7. Unknownlúc 07:49:00 GMT+7 Thứ Ba, 19 tháng 7, 2016

    tangocanhk4t@gmail.comthay cho em xin voi ah

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  8. Unknownlúc 23:44:00 GMT+7 Thứ Ba, 15 tháng 11, 2016

    Em thấy có gì đó ko ổn ở bài Ví dụ 3 b, đã là chuột F1 dị hợp thì chỉ có màu đen, sao câu b lại là Chuột đen F1 dị hợp ? Có gì khác giữa Chuột đen dị hợp và Chuột dị hợp, cả hai kiểu gen của nó cũng là Aa mà.

    Trả lờiXóaTrả lời
    1. Hải Quảnglúc 13:13:00 GMT+7 Thứ Sáu, 18 tháng 11, 2016

      Đúng là chuột F1 có kiểu gen dị hợp (Bb) là có màu đen. Nhưng màu đen thì chưa chắc là dị hợp. Vấn đề bài toán là chỗ này!

      XóaTrả lời
        Trả lời
    2. Trả lời
  9. Hoangmuoilúc 22:09:00 GMT+7 Thứ Sáu, 16 tháng 6, 2017

    gửi cho e với ạ: Hoangmuoi.hmcn@gmail.com

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  10. Unknownlúc 14:16:00 GMT+7 Chủ Nhật, 23 tháng 7, 2017

    Thầy ơi cho e hỏi nếu như vd 2/3Aa x Aa hỏi xác suất ít nhất 1 đứa con bị bệnh nếu vợ chồng này sinh 2 con Vậy mình tính:2/3 x (1-(3/4)^2 hay 1-2/3 x (3/4)^2 ạ??

    Trả lờiXóaTrả lời
    1. Hải Quảnglúc 14:22:00 GMT+7 Chủ Nhật, 23 tháng 7, 2017

      Nguyên tắc là: Xác suất bố x Xác suất mẹ x Xác suất các con. Theo đề của em sẽ là: 2/3x1x[1-(3/4)^2]

      XóaTrả lời
        Trả lời
    2. Trả lời
  11. Unknownlúc 09:00:00 GMT+7 Chủ Nhật, 1 tháng 10, 2017

    Cho cây đậu hạt vàng dị hợp 1 cặp gen tự thụ phấn thu được F1, giả sử quả của cây F1 có 5 hạt. Tính xác xuất để có 5 hạt đều màu vàng? Tính xác xuất để có cả hạt vàng và hạt xanh? Cách giải như thế nào thưa thầy?

    Trả lờiXóaTrả lời
    1. Hải Quảnglúc 10:07:00 GMT+7 Chủ Nhật, 1 tháng 10, 2017

      F1 (Aa) tự thụ phấn => F2: 3/4 vàng : 1/4 xanh.+ XS để cả 5 hạt đều vàng = (3/4)^5 (1)+ XS để cả 5 hạt đều xanh = (1/4)^5=> XS để thu được 5 hạt trong đó vừa có hạt màu vàng và xanh = 1 - [(1) + (2)]

      XóaTrả lời
        Trả lời
    2. Phương thlúc 09:26:00 GMT+7 Thứ Ba, 3 tháng 10, 2017

      e cảm ơn thầy!

      XóaTrả lời
        Trả lời
    3. Trả lời
  12. Phương thlúc 09:24:00 GMT+7 Thứ Ba, 3 tháng 10, 2017

    A là gen trội quy định tính trạng lông mọc trên ngón tay giữa. khi thống kê 1000 gia đình có bố và mẹ đều có lông mọc trên đốt ngón tay giữa người ta thấy 1652 người có kiểu hình giống bố,mẹ và 205 người không có kiểu hình này. giải thích kết quả theo nguyên lý di truyền học của MenĐen?Dạng bài này chỉ có thể giải thích được là sự tổ hợp của nhiều phép lai của các cặp bố mẹ cùng kiểu hình có kiểu gen khác nhau thôi đúng không thầy? số liệu của đề bài ra không sử dụng đến à thầy?

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  13. Unknownlúc 20:55:00 GMT+7 Thứ Tư, 15 tháng 11, 2017

    Bệnh phênink6to6 niệu ở người là do một gen lặn nằm trên NST thường qui định và di truyền theo quy luật Men?den. Một người đàn ông có cô em gái bị bệnh, lấy một người vợ có anh trai bị bệnh. cặp vợ chồng này lo sợ con mình sinh ra sẽ bị bệnh. hãy tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng bị bệnh? biết rằng, ngoài người em chồng và anh vợ bị bệnh ra, cả bên vợ và bên chồng không còn ai khác bị bệnh. Bài này làm như thế nao? Thầy có thể viết sơ đồ lai rồi tính được không? Xaanhnho@gmail.com

    Trả lờiXóaTrả lời
    1. Hải Quảnglúc 20:59:00 GMT+7 Thứ Tư, 15 tháng 11, 2017

      Bài này đã giải chi tiết rồi nha em. Em xem bài ở phần giải chi tiết bài tập 1, chương II, sinh học 12 cơ bản nha!

      XóaTrả lời
        Trả lời
    2. Trả lời
  14. Unknownlúc 19:02:00 GMT+7 Thứ Hai, 29 tháng 10, 2018

    Thầy ơi cho e hỏi ..Bme có kiểu hen dị hợp ,da bình thường .Tính xác suất a,xuất hiện 1 con bình thường b, xuất hiện 1 con bệnh

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  15. Unknownlúc 21:09:00 GMT+7 Thứ Bảy, 1 tháng 2, 2020

    e đang học lớp 9 và đang xác đinh học nghành y, thầy xem hộ em loại sách nào giúp e học tôt ạ

    Trả lờiXóaTrả lời
    1. Hải Quảnglúc 13:54:00 GMT+7 Thứ Hai, 3 tháng 2, 2020

      Em vào mục Sách trong blog có nhiều bài review sách để tham khảo và chọn sách phù hợp với mình em nhé!

      XóaTrả lời
        Trả lời
    2. Trả lời
Thêm nhận xétTải thêm...

Đăng nhận xét

Cảm ơn bạn đã phản hồi, chúc quý độc giả sức khỏe và thành đạt!

Bài đăng phổ biến từ blog này

Tính số nhiễm sắc thể, số crômatit và số tâm động qua các kì của nguyên phân và giảm phân

Hình ảnh Loài ong mật có bộ NST lưỡng bội 2n=32. Hợp tử của loài trải qua nguyên phân. Hãy cho biết có bao nhiêu NST, crômatit, tâm động có trong một tế bào qua mỗi kì của quá trình nguyên phân? Để giải bài tập sinh học trên trước hết các bạn cần nhớ một số vấn đề sau: NST nhân đôi ở kì trung gian (pha S) trở thành NST kép, tồn tài trong tế bào đến cuối kì giữa. Vào kì sau, NST kép bị chẻ dọc tại tâm động, tách thành 2 NST đơn, phân li đồng đều về 2 cực tế bào. Crômatit chi tồn tại ở NST kép, mỗi NST kép có 2 crômatit. Mỗi NST dù ở thể đơn hay kép đều mang một tâm động. Vậy có bao nhiêu NST trong tế bào thì sẽ có bấy nhiêu tâm động. Do vậy, gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài, số NST, số crômatit, số tâm động có trong một tế bào qua mỗi kì quá trình nguyên phân như bảng sau: Kì trung gian Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối Số NST đơn 0 0 0 4n 2n Sô NST kép 2n 2n 2n 0 0 Số crômatit 4n 4n 4n 0 0 Số tâm động 2n 2n 2n 4n 2n T ...xem thêm »

Tính số loại và tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con

Hình ảnh Vận dụng toán xác suất để giải nhanh các bài tập sinh học phần quy luật phân li độc lập như: xác định số loại kiểu gen, kiểu hình ở đời con hay tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con trong các phép lai khi biết kiểu gen của bố mẹ mà không cần viết sơ đồ lai. Theo quy luật phân li độc lập ta hiểu rằng: một phép lai có n cặp tính trạng, thực chất là n phép lai một cặp tính trạng. Như vậy khi đề bài cho biết kiểu gen có bố mẹ và tuân theo quy luật phân li độc lập thì ta chỉ cần dung toán xác suất để xác định nhanh số loại cũng như tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con theo quy tắc sau: Tỉ lệ KG khi xét chung nhiều cặp gen bằng các tỉ lệ KG riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau. Số KH khi xét chung nhiều cặp tính trạng bằng số KH riêng của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau. Ví dụ:  Cho biết A - hạt vàng : a- hạt xanh; B- hạt trơn : b - hạt nhăn; D - thân cao : d- thân thấp. Tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: AabbDd x AaBbdd  sẽ cho số loại và tỉ lệ kiểu g ...xem thêm »

Số lượng tế bào con, số NST cần cung cấp, số thoi vô sắc xuất hiện (hoặc bị phá hủy) qua nguyên phân

Hình ảnh Để làm tốt bài tập sinh học dạng này các bạn cần xem lý thuyết về nguyên phân trước. Ngoài ra có thể xem thêm dạng bài tập về tính số NST, số crômatit và số tâm động qua các kì của nguyên phân . Sau đây mình sẽ hướng dẫn các bạn làm bài tập tiếp theo: dạng bài tập về tính số lượng tế bào con, số NST cần cung cấp, số thoi vô sắc xuất hiện (bị phá huỷ) qua nguyên phân. Trước tiên các bạn cần hiểu và nhớ một số công thức sau Số tế bào sinh ra qua nguyên phân: + Một tế bào qua k lần nguyên phân sẽ hình thành $2^k$ tế bào con. + a tế bào đều nguyên phân k lần, số tế bào con được tạo thành là: $a.2^k$ tế  bào. Số NST đơn môi trường cần cung cấp: + Một tế bào lưỡng bội (2n NST) qua k lần nguyên phân, số NST đơn môi trường nội bào cần cung cấp: $2^k.2n-2n =  (2^k-1)2n$. + Vậy, a tế bào có 2n NST đều nguyên phân k lần, môi trường cần cung cấp số NST là: $a.(2^k-1)2n$. Số thoi vô sắc xuất hiện, bị phá hủy: + Thoi vô sắc xuất hiện ở kì trước, bị phân hủy hoàn toàn vào kì cuối. Vậy có ba ...xem thêm »

TÁC GIẢ

SHOP.edu.vn

Nhãn

  • Sinh học 1275
  • Sinh học 1030
  • Sinh học 1110
  • Moodle4
  • ZipGrade4
  • DNA3
  • Gene3
  • McMix Pro3

LƯU TRỮ

  • thg 8 075
  • thg 6 151
  • thg 4 021
  • thg 2 212
  • thg 11 111
  • thg 11 091
  • thg 10 261
  • thg 10 251
  • thg 10 221
  • thg 10 099
  • thg 9 092
  • thg 9 081
  • thg 9 071
  • thg 7 031
  • thg 4 061
  • thg 4 011
  • thg 3 021
  • thg 3 014
  • thg 2 271
  • thg 2 171
  • thg 2 022
  • thg 1 171
  • thg 12 281
  • thg 12 231
  • thg 11 042
  • thg 11 011
  • thg 10 221
  • thg 9 061
  • thg 8 121
  • thg 6 051
  • thg 6 031
  • thg 5 301
  • thg 5 291
  • thg 5 281
  • thg 5 271
  • thg 12 221
  • thg 9 011
  • thg 4 151
  • thg 4 011
  • thg 3 261
  • thg 3 021
  • thg 1 131
  • thg 1 041
  • thg 12 091
  • thg 10 251
  • thg 7 301
  • thg 7 271
  • thg 7 241
  • thg 6 251
  • thg 5 071
  • thg 4 081
  • thg 4 071
  • thg 4 062
  • thg 4 031
  • thg 3 242
  • thg 2 131
  • thg 2 101
  • thg 2 011
  • thg 1 311
  • thg 1 121
  • thg 12 281
  • thg 12 271
  • thg 12 041
  • thg 11 091
  • thg 11 011
  • thg 10 232
  • thg 10 181
  • thg 9 281
  • thg 9 201
  • thg 9 031
  • thg 8 302
  • thg 8 161
  • thg 8 142
  • thg 8 111
  • thg 7 301
  • thg 7 111
  • thg 7 101
  • thg 7 091
  • thg 7 082
  • thg 7 071
  • thg 7 061
  • thg 6 111
  • thg 5 281
  • thg 5 211
  • thg 5 172
  • thg 5 151
  • thg 5 141
  • thg 5 081
  • thg 5 051
  • thg 4 241
  • thg 4 221
  • thg 4 171
  • thg 4 101
  • thg 4 091
  • thg 4 041
  • thg 4 031
  • thg 4 011
  • thg 3 291
  • thg 3 281
  • thg 3 251
  • thg 3 201
  • thg 3 181
  • thg 3 171
  • thg 3 162
  • thg 3 071
  • thg 3 061
  • thg 2 211
  • thg 2 151
  • thg 2 121
  • thg 1 232
  • thg 12 171
  • thg 12 161
  • thg 12 141
  • thg 12 131
  • thg 12 061
  • thg 11 291
  • thg 11 231
  • thg 11 211
  • thg 11 131
  • thg 10 221
  • thg 10 192
  • thg 10 111
  • thg 9 221
  • thg 9 201
  • thg 9 161
  • thg 9 151
  • thg 9 141
  • thg 9 081
  • thg 9 071
  • thg 8 281
  • thg 8 271
  • thg 8 241
  • thg 8 191
  • thg 8 171
  • thg 8 101
  • thg 8 061
  • thg 8 021
  • thg 7 301
  • thg 7 233
  • thg 7 221
  • thg 7 211
  • thg 7 201
  • thg 7 171
  • thg 7 141
  • thg 7 131
  • thg 6 261
  • thg 6 091
  • thg 6 081
  • thg 5 292
  • thg 5 191
  • thg 5 182
  • thg 5 151
  • thg 5 141
  • thg 4 211
  • thg 4 201
  • thg 4 171
  • thg 4 161
  • thg 4 131
  • thg 4 081
  • thg 4 011
  • thg 3 161
  • thg 3 141
  • thg 3 021
  • thg 2 251
  • thg 2 241
  • thg 1 251
  • thg 1 241
  • thg 1 181
  • thg 1 141
  • thg 12 291
  • thg 12 251
  • thg 12 241
  • thg 12 231
  • thg 12 212
  • thg 12 201
  • thg 12 122
  • thg 12 111
  • thg 12 081
  • thg 12 041
  • thg 11 281
  • thg 11 241
  • thg 11 171
  • thg 11 161
  • thg 11 141
  • thg 11 131
  • thg 11 051
  • thg 11 042
  • thg 11 031
  • thg 10 281
  • thg 10 274
  • thg 10 261
  • thg 10 253
  • thg 10 211
  • thg 10 201
  • thg 10 192
  • thg 10 162
  • thg 10 142
  • thg 10 111
  • thg 10 102
  • thg 10 082
  • thg 10 071
  • thg 10 051
  • thg 10 041
  • thg 10 011
  • thg 9 293
  • thg 9 221
  • thg 9 161
  • thg 9 152
  • thg 9 141
  • thg 9 131
  • thg 9 122
  • thg 9 111
  • thg 9 101
  • thg 9 092
  • thg 9 083
  • thg 9 071
  • thg 9 041
  • thg 9 031
  • thg 8 231
  • thg 8 212
  • thg 8 171
  • thg 8 111
  • thg 8 101
  • thg 8 092
  • thg 8 082
  • thg 7 301
  • thg 7 251
  • thg 7 241
  • thg 7 232
  • thg 7 211
  • thg 7 193
  • thg 7 182
  • thg 7 161
  • thg 7 152
  • thg 7 141
  • thg 7 101
  • thg 7 091
  • thg 6 301
  • thg 6 291
  • thg 6 261
  • thg 6 231
  • thg 6 202
  • thg 6 191
  • thg 6 121
  • thg 6 112
  • thg 6 101
  • thg 6 081
  • thg 5 311
  • thg 5 302
  • thg 5 191
  • thg 5 172
  • thg 5 161
  • thg 5 151
  • thg 5 091
  • thg 5 021
  • thg 4 291
  • thg 4 281
  • thg 4 271
  • thg 4 141
  • thg 4 051
  • thg 4 041
  • thg 3 291
  • thg 3 281
  • thg 3 271
  • thg 3 262
  • thg 3 251
  • thg 3 082
  • thg 2 261
  • thg 2 241
  • thg 2 231
  • thg 2 211
  • thg 2 131
  • thg 2 121
  • thg 2 082
  • thg 2 071
  • thg 2 061
  • thg 2 041
  • thg 2 031
  • thg 2 012
  • thg 1 311
  • thg 1 231
  • thg 1 221
  • thg 1 211
  • thg 1 131
  • thg 1 101
  • thg 1 051
  • thg 1 041
  • thg 1 031
  • thg 1 022
  • thg 12 311
  • thg 12 261
  • thg 12 231
  • thg 12 221
  • thg 12 211
  • thg 12 201
  • thg 12 171
  • thg 12 151
  • thg 12 131
  • thg 12 121
  • thg 12 091
  • thg 12 081
  • thg 12 071
  • thg 12 051
  • thg 12 044
  • thg 12 021
  • thg 11 301
  • thg 11 291
  • thg 11 281
  • thg 11 272
  • thg 11 161
  • thg 11 151
  • thg 11 141
  • thg 10 101
  • thg 10 061
  • thg 10 051
  • thg 10 041
  • thg 9 281
  • thg 9 271
  • thg 9 261
  • thg 9 211
  • thg 9 191
  • thg 9 161
  • thg 9 111
  • thg 9 051
  • thg 8 191
  • thg 8 182
  • thg 8 151
  • thg 8 141
  • thg 8 121
  • thg 8 051
  • thg 7 251
  • thg 7 211
  • thg 7 201
  • thg 7 092
  • thg 7 051
  • thg 7 041
  • thg 6 281
  • thg 6 271
  • thg 6 261
  • thg 6 241
  • thg 6 221
  • thg 6 101
  • thg 5 291
  • thg 5 271
  • thg 5 251
  • thg 5 231
  • thg 5 152
  • thg 5 132
  • thg 5 111
  • thg 5 101
  • thg 5 071
  • thg 5 051
  • thg 4 281
  • thg 4 272
  • thg 4 231
  • thg 4 151
  • thg 4 061
  • thg 3 291
  • thg 3 271
  • thg 3 221
  • thg 3 201
  • thg 3 041
  • thg 3 021
  • thg 2 202
  • thg 2 161
  • thg 2 131
  • thg 1 241
  • thg 1 221
  • thg 12 291
  • thg 12 191
  • thg 12 151
  • thg 12 131
  • thg 12 122
  • thg 12 091
  • thg 12 031
  • thg 12 011
  • thg 11 291
  • thg 11 251
  • thg 11 221
  • thg 11 211
  • thg 11 201
  • thg 11 191
  • thg 11 181
  • thg 11 171
  • thg 11 151
  • thg 11 141
  • thg 11 041
  • thg 11 031
  • thg 10 301
  • thg 9 291
  • thg 9 091
  • thg 9 041
  • thg 8 301
  • thg 8 272
  • thg 8 241
  • thg 8 031
  • thg 8 011
  • thg 7 281
  • thg 7 261
  • thg 7 192
  • thg 7 171
  • thg 7 141
  • thg 7 091
  • thg 7 071
  • thg 7 041
  • thg 6 181
  • thg 6 081
  • thg 6 061
  • thg 6 031
  • thg 5 291
  • thg 4 211
  • thg 4 081
  • thg 4 041
  • thg 3 301
  • thg 3 291
  • thg 3 281
  • thg 3 151
  • thg 3 121
  • thg 3 071
  • thg 3 041
  • thg 3 011
  • thg 2 121
  • thg 2 061
  • thg 1 301
  • thg 1 221
  • thg 1 211
  • thg 1 171
  • thg 1 101
  • thg 1 081
  • thg 1 011
  • thg 12 301
  • thg 12 291
  • thg 12 251
  • thg 12 241
  • thg 12 171
  • thg 12 121
  • thg 12 101
  • thg 12 081
  • thg 12 021
  • thg 11 271
  • thg 11 261
  • thg 11 251
  • thg 11 241
  • thg 11 231
  • thg 11 211
  • thg 11 191
  • thg 11 181
  • thg 11 171
  • thg 11 151
  • thg 11 141
  • thg 11 111
  • thg 11 091
  • thg 11 081
  • thg 11 071
  • thg 11 041
  • thg 11 021
  • thg 10 311
  • thg 10 291
  • thg 10 281
  • thg 10 251
  • thg 10 242
  • thg 10 181
  • thg 10 161
  • thg 10 143
  • thg 10 101
  • thg 10 071
  • thg 10 041
  • thg 10 031
  • thg 9 291
  • thg 9 281
  • thg 9 271
  • thg 9 251
  • thg 9 241
  • thg 9 231
  • thg 9 221
  • thg 9 211
  • thg 9 201
  • thg 9 191
  • thg 9 121
  • thg 9 101
  • thg 9 092
  • thg 9 081
  • thg 9 071
  • thg 9 011
  • thg 8 311
  • thg 8 301
  • thg 8 291
  • thg 8 221
  • thg 8 211
  • thg 8 172
  • thg 8 152
  • thg 8 121
  • thg 8 071
  • thg 8 041
  • thg 8 031
  • thg 8 022
  • thg 8 011
  • thg 7 311
  • thg 7 301
  • thg 7 291
  • thg 7 282
  • thg 7 271
  • thg 7 261
  • thg 7 251
  • thg 7 223
  • thg 7 213
  • thg 7 193
  • thg 7 183
  • thg 7 171
  • thg 7 162
  • thg 7 152
  • thg 7 144
  • thg 7 132
  • thg 7 123
  • thg 7 113
  • thg 7 103
  • thg 7 092
  • thg 7 083
  • thg 7 071
  • thg 7 061
  • thg 7 052
  • thg 7 043
  • thg 7 032
  • thg 7 022
  • thg 7 012
  • thg 6 301
  • thg 6 292
  • thg 6 271
  • thg 6 261
  • thg 6 251
  • thg 6 241
  • thg 6 232
  • thg 6 222
  • thg 6 218
  • thg 6 201
Hiện thêm

Báo cáo vi phạm

Từ khóa » Tính Xác Suất Sinh Học 12