Ý Nghĩa Tên Đắc Kiên - Tên Con

Chữ đắc (得) này có nghĩa là: (Động) Đạt được, lấy được. Ôn Đình Quân 溫庭筠: {Vị đắc quân thư, đoạn tràng Tiêu Tương xuân nhạn phi} 未得君書, 斷腸瀟湘春雁飛 (Hà phương oán 遐方怨, Từ 詞).(Động) Bắt giữ; bị bắt. Nhan thị gia huấn 顏氏家訓: {Sở đắc đạo giả, triếp tiệt thủ oản, phàm lục thập dư nhân} 所得盜者, 輒截手腕, 凡戮十餘人 (Quy tâm 歸心).(Động) Thành công, hoàn thành. Tần Quan 秦觀: {Nhân tuần di bệnh nhân hương hỏa, Tả đắc Di Đà thất vạn ngôn} 因循移病因香火, 寫得彌陀七萬言 (Đề pháp hải bình đồ lê 題法海平闍黎).(Động) Là, thành (kết quả tính toán). Như: {tam tam đắc cửu} 三三得九 ba lần ba là chín.(Động) Gặp khi, có được. Như: {đắc tiện} 得便 gặp khi thuận tiện, {đắc không} 得空 có được rảnh rỗi. Mao Thuẫn 茅盾: {Nhĩ khứ khán khán Tài Hỉ na điều thuyền đắc bất đắc không. Minh thiên yếu cố tha đích thuyền tẩu nhất thảng Tiền Gia Trang} 你去看看財喜那條船得不得空. 明天要雇他的船走一趟錢家莊 (Sương diệp hồng tự nhị nguyệt hoa 霜葉紅似二月花, Tứ).(Động) Hợp, trúng, thích nghi. Như: {đắc thể} 得體 hợp thể thức, {đắc pháp} 得法 trúng cách, {đắc kế} 得計 mưu kế được dùng.(Động) Tham được. Luận Ngữ 論語: {Cập kì lão dã, huyết khí kí suy, giới chi tại đắc} 及其老也, 血氣既衰, 戒之在得 (Quý thị 季氏) Về già, khí huyết đã suy, nên răn ở lòng tham được.(Động) Được lợi ích. Trái với {thất} 失. Như: {duật bạng tương tranh, ngư ông đắc lợi} 鷸蚌相爭, 漁翁得利 cò trai tranh nhau, lão chài được lợi.(Động) Được sống. Trang Tử 莊子: {Thả phù đắc giả, thì dã; thất giả, thuận dã, an thì nhi xử thuận, ai lạc bất năng nhập dã} 且夫得者, 時也; 失者, 順也, 安時而處順, 哀樂不能入也 (Đại tông sư 大宗師) Vả chăng được (sống) ấy là thời, mất (chết) ấy là thuận. Yên thời mà ở thuận, buồn vui không thể vào được.(Động) Thích ý, mãn ý. Sử Kí 史記: {Ý khí dương dương, thậm tự đắc dã} 意氣揚揚, 甚自得也 (Quản Yến truyện 管晏傳) Ý khí vênh vang, rất lấy làm tự đắc.(Động) Có thể được, khả dĩ. Như: {đắc quá thả quá} 得過且過 được sao hay vậy.(Động) Dùng trong câu nói, để biểu thị ý phản đối, cấm cản hoặc đồng ý: được, thôi. Như: {đắc liễu, biệt tái xuất sưu chủ ý liễu} 得了, 別再出餿主意了 thôi đi, đừng có đưa ra cái ý kiến chẳng hay ho đó ra nữa, {đắc, ngã môn tựu chiếu nhĩ đích phương pháp khứ tố} 得, 我們就照你的方法去做 được rồi, chúng tôi cứ theo phương pháp của anh mà làm.(Động) Gặp phải, tao thụ. Như: {tha tác ác đa đoan, đắc liễu báo ứng dã thị ưng cai đích} 他作惡多端, 得了報應也是應該的.(Trợ) Đứng sau động từ, chỉ khả năng: có thể, được. Như: {quá đắc khứ} 過得去 qua được, {tố đắc hoàn} 做得完 làm xong được, {nhất định học đắc hội} 一定學得會 nhất định học thì sẽ hiểu được.(Trợ) Dùng sau động từ hoặc tính từ để biểu thị kết quả hay trình độ cho bổ ngữ: cho, đến, đến nỗi. Như: {ngã môn đích công tác mang đắc ngận} 我們的工作忙得很 công việc của chúng tôi bận rộn lắm, {lãnh đắc đả xỉ sách} 冷得打哆嗦 rét (đến nỗi) run lập cập. Dương Vạn Lí 楊萬里: {Bắc phong xuy đắc san thạch liệt, Bắc phong đống đắc nhân cốt chiết} 北風吹得山石裂, 北風凍得人骨折 (Chánh nguyệt hối nhật... 正月晦日自英州舍舟出陸北風大作).(Phó) Cần, phải, nên. Như: {nhĩ đắc tiểu tâm} 你得小心 anh phải cẩn thận.(Phó) Tương đương với {hà} 何, {khởi} 豈, {na} 那, {chẩm} 怎. Nào, ai, há. Đỗ Phủ 杜甫: {Bỉ thương hồi hiên nhân đắc tri} 彼蒼回軒人得知 (Hậu khổ hàn hành 後苦寒行) Ông xanh hỡi, về mái hiên nhà ai kẻ biết?

Từ khóa » đắc Nghĩa Gì