Ý Nghĩa Tên Tinh Tú - Tên Con

  • Tên Con
  • Tên Công Ty
  • Nickname
  • Ngẫu nhiên
  • Kiến thức
A Ă Â B C D Đ E Ê G H I K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V X Y

Ý nghĩa tên Tinh Tú

Cùng xem tên Tinh Tú có ý nghĩa gì trong bài viết này nhé. Những chữ nào có trong từ Hán Việt sẽ được giải nghĩa bổ sung thêm theo ý Hán Việt. Hiện nay, có 0 người thích tên này..

100% thích tên này không thích tên này Tinh Tú có ý nghĩa là sáng chói Có thể tên Tinh Tú trong từ Hán Việt có nhiều nghĩa, mời bạn click chọn dấu sổ xuống để xem tất cả ý nghĩa Hán Việt của tên này, tránh trường hợp chưa xem hết các từ đồng nghĩa, đồng âm như dưới đây. TINH 并 có 6 nét, bộ CAN (thiên can, can dự) 惺 có 12 nét, bộ TÂM (TÂM ĐỨNG) (quả tim, tâm trí, tấm lòng) 旌 có 11 nét, bộ PHƯƠNG (vuông) 星 có 9 nét, bộ NHẬT (ngày, mặt trời) 晶 có 12 nét, bộ NHẬT (ngày, mặt trời) 狌 có 8 nét, bộ KHUYỂN (con chó) 猩 có 12 nét, bộ KHUYỂN (con chó) 精 có 14 nét, bộ MỄ (gạo) 腥 có 13 nét, bộ NHỤC (thịt) 菁 có 12 nét, bộ THẢO (cỏ) 蜻 có 14 nét, bộ TRÙNG (sâu bọ) 騂 có 17 nét, bộ MÃ (con ngựa) 骍 có 10 nét, bộ MÃ (con ngựa) 宿 có 11 nét, bộ MIÊN (mái nhà, mái che) 琇 có 11 nét, bộ NGỌC (đá quý, ngọc) 秀 có 7 nét, bộ HÒA (lúa) 綉 có 13 nét, bộ MỊCH (sợi tơ nhỏ) 繡 có 18 nét, bộ MỊCH (sợi tơ nhỏ) 绣 có 10 nét, bộ MỊCH (sợi tơ nhỏ) 莠 có 11 nét, bộ THẢO (cỏ) 足 có 7 nét, bộ TÚC (chân, đầy đủ) 銹 có 15 nét, bộ KIM (kim loại; vàng) 鏽 có 20 nét, bộ KIM (kim loại; vàng) 锈 có 12 nét, bộ KIM (kim loại; vàng)

Bạn đang xem ý nghĩa tên Tinh Tú có các từ Hán Việt được giải thích như sau:

TINH trong chữ Hán viết là 并 có 6 nét, thuộc bộ thủ CAN (干), bộ thủ này phát âm là gān có ý nghĩa là thiên can, can dự. Chữ tinh (并) này có nghĩa là: (Động) Hợp, tụ hợp. Thông 併. Như: {Ngô tịnh ư Việt} 吳并於越 nước Ngô hợp với nước Việt.(Động) Bao gồm. Như: {hỉ cụ tham tịnh} 喜懼參并 vui mừng lo sợ gồm cả. Tạ Linh Vận 謝靈運: {Thiên hạ lương thần mĩ cảnh, thưởng tâm lạc sự, tứ giả nan tịnh} 天下良辰美景, 賞心樂事, 四者難并 (Nghĩ Ngụy Thái Tử Nghiệp trung tập thi tự 擬魏太子鄴中集詩序).(Động) Thôn tính, chiếm nuốt. Sử Kí 史記: {Chiêu trí tân khách du sĩ, dục dĩ tịnh thiên hạ} 招致賓客游士, 欲以并天下 (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ 秦始皇本紀).(Phó) Cùng nhau, đều. Thông {tịnh} 並. Chiến quốc sách 戰國策: {(Bạng duật) lưỡng giả bất khẳng tương xả, ngư giả đắc nhi tịnh cầm chi} (蚌鷸)兩者不肯相舍, 漁者得而并禽之 (Yên sách nhị 燕策二) (Trai cò) hai con không chịu buông thả cho nhau, mà ông chài bắt được cả hai.(Phó) Dùng trước từ phủ định, làm tăng thêm ý phủ định: quyết (không), hoàn toàn (không). Thông {tịnh} 並. Liêu trai chí dị 聊齋志異: {Việt niên dư tịnh vô tung tự} 越年余并無蹤緒 (A Hà 阿霞) Qua hơn một năm vẫn tuyệt vô tăm tích.(Liên) Ngay cả. Thông {tịnh} 並. Liêu trai chí dị 聊齋志異: {Tuần dư, trượng chí bách, lưỡng cổ gian nùng huyết lưu li, tịnh trùng bất năng hành tróc hĩ} 旬餘, 杖至百, 兩股間膿血流離, 并蟲不能行捉矣 (Xúc chức 促織) Hơn mười ngày, bị đánh tới một trăm gậy, giữa hai đùi máu mủ ra lênh láng, đến cả dế cũng không đi bắt được nữa.(Danh) Bình phiên (屏藩). Thông {bình} 屏.Một âm là {tỉnh}. Thông {bình} 屏. (Động) Ruồng bỏ, vứt bỏ. Cũng như {bình khí} 屏棄. Trang Tử 莊子: {Chí quý, quốc tước tỉnh yên; chí phú, quốc tài tịnh yên} 至貴, 國爵并焉; 至富, 國財並焉 (Thiên vận 天運).(Động) Đuổi lui ra, hô người tránh ra xa. Cũng như {bính thối} 屏退. Sử Kí 史記: {Thượng vấn viết: Kế an xuất? Áng (Viên Áng) đối viết: Nguyện tỉnh tả hữu. Thượng tỉnh nhân, độc Thác (Triều Thác) tại} 上問曰: 計安出? 盎(袁盎)對曰: 願并左右. 上屏人, 獨錯(晁錯)在 (Ngô Vương Tị truyện 吳王濞傳).(Động) Ức chế, đè nén.Một âm là {tinh}. (Danh) Tên đất {Tinh Châu} 并州.(Danh) Tên riêng của thành phố {Thái Nguyên} 太原, thuộc tỉnh {Sơn Tây} 山西.TÚ trong chữ Hán viết là 宿 có 11 nét, thuộc bộ thủ MIÊN (宀), bộ thủ này phát âm là mián có ý nghĩa là mái nhà, mái che. Chữ tú (宿) này có nghĩa là: (Danh) Chỗ nghỉ ngơi, nơi trú ngụ. Như: {túc xá} 宿舍 nhà trọ. Chu Lễ 周禮: {Tam thập lí hữu túc, túc hữu lộ thất} 三十里有宿, 宿有路室 (Địa quan 地官, Di nhân 遺人) Ba mươi dặm có chỗ trú ngụ, chỗ trú ngụ có nhà khách.(Danh) Nước {Túc}, nay ở tại tỉnh Sơn Đông 山東.(Danh) Họ {Túc}.(Động) Nghỉ đêm. Luận Ngữ 論語: {Chỉ Tử Lộ túc, sát kê vi thử nhi tứ chi} 止子路宿, 殺雞為黍而食之 (Vi tử 微子) Mời Tử Lộ nghỉ đêm, giết gà làm cơm đãi.(Động) Dừng lại, đỗ lại.(Động) Giữ. Như: {túc trực} 宿直 phòng giữ, canh gác ban đêm. Ghi chú: Ngày xưa, các quan viên đêm phải mũ áo chỉnh tề để hầu thánh gọi là {túc trực}.(Động) Ở yên. Tả truyện 左傳: {Quan túc kì nghiệp} 官宿其業 (Chiêu Công nhị thập cửu niên 昭公二十九年) Quan ở yên với sự nghiệp của mình.(Hình) Cũ, xưa, đã có từ trước. Như: {túc oán} 宿怨 oán cũ, {túc ưu} 宿憂 mối lo có từ trước.(Hình) Cách đêm. Như: {túc vũ} 宿雨 mưa hồi đêm, {túc túy} 宿醉 say đêm trước.Kính hoa duyên 鏡花緣: {Thụy đáo lê minh, túc tửu dĩ tiêu} 睡到黎明, 宿酒已消 (Đệ tứ hồi) Ngủ tới sáng, rượu đêm qua đã tiêu tan.(Hình) Đời trước. Như: {túc duyên} 宿緣 duyên tiền kiếp, {túc thế} 宿世 đời quá khứ, {túc nhân} 宿因 nhân đã gây từ đời trước.(Hình) Lão luyện, già giặn. Thông {túc} 夙. Như: {túc tướng} 宿將 tướng giỏi, {túc học} 宿學 học giỏi, {túc nho} 宿儒 học giả lão luyện.(Phó) Vốn đã, từ trước đến giờ, thường luôn. Hậu Hán Thư 後漢書: {Linh Đế túc văn kì danh} (Lưu Đào truyện 劉陶傳) Linh Đế vốn đã nghe tiếng ông ta.(Phó) Trước, sẵn. Như: {túc định} 宿定 định từ trước. Tam quốc chí 三國志: {Thiện thuộc văn, cử bút tiện thành, vô sở cải định, thì nhân thường dĩ vi túc cấu} 善屬文, 舉筆便成, 無所改定, 時人常以為宿構 (Ngụy thư, Vương Xán truyện) Giỏi làm văn, cất bút là thành bài, không phải sửa đổi, người đương thời cho là ông đã soạn sẵn.Một âm là {tú}. (Danh) Ngôi sao. Như: {nhị thập bát tú} 二十八宿 hai mươi tám ngôi sao.(Danh) Đêm. Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: {Thương nghị dĩ định, nhất tú vô thoại} 商議已定, 一宿無話 (Đệ tứ thập bát hồi) Bàn bạc xong, cả đêm không nói gì nữa.

Xem thêm nghĩa Hán Việt

Nguồn trích dẫn từ: Từ Điển Số Chia sẻ trang này lên:

Tên Tinh Tú trong tiếng Trung và tiếng Hàn

Tên Tinh Tú trong tiếng Việt có 7 chữ cái. Vậy, trong tiếng Trung và tiếng Hàn thì tên Tinh Tú được viết dài hay ngắn nhỉ? Cùng xem diễn giải sau đây nhé:

- Chữ TÚ trong tiếng Trung là 宿(Sù ).Tên TINH trong tiếng Hàn Quốc hiện đang được cập nhập, bạn có biết chữ này tiếng Hàn không? Nếu biết xin góp ý vào email tendepnhat@gmail.com giúp chúng tôi và người khác, xin cảm ơn!- Chữ TÚ trong tiếng Hàn là 수(Soo).Tên Tinh Tú trong tiếng Trung viết là: 宿 (Sù).Tên Tinh Tú trong tiếng Hàn viết là: 수 (Soo).

Bạn có bình luận gì về tên này không?

Xin lưu ý đọc chính sách sử dụng của chúng tôi trước khi góp ý. Bình luận

Đặt tên con mệnh Hỏa năm 2024

Hôm nay ngày 22/12/2024 nhằm ngày 22/11/2024 (năm Giáp Thìn). Năm Giáp Thìn là năm con Rồng do đó nếu bạn muốn đặt tên con gái mệnh Hỏa hoặc đặt tên con trai mệnh Hỏa theo phong thủy thì có thể tham khảo thông tin sau: Rồng Một số tên gợi ý cho bạn An Tường, Anh Tú, Anh Tuấn, Anh Tùng, Ánh Tuyết, Bá Tùng, Bạch Tuyết, Cẩm Tú, Cẩm Tuyết, Cảnh Tuấn, Cao Tuấn, Cát Tường, Công Tuấn, Diệp Tử, Diệu Tú, Giai Tuệ, Hữu Từ, Hữu Tường, Huy Tuấn, Huy Tường, Khả Tú, Khắc Tuấn, Khải Tuấn, Kim Tuyến, Kim Tuyết, Lam Tuyền, Mạnh Tử, Mạnh Tuấn, Mạnh Tường, Minh Tú, Minh Tuấn, Minh Tuệ, Minh Tuyết, Mộng Tuyền, Nam Tú, Ngọc Tú, Ngọc Tuấn, Ngọc Tuyết, Như Tuyết, Quang Tú, Quang Tuấn, Quốc Tuấn, Sơn Tùng, Sơn Tuyền, Thạch Tùng, Thanh Tú, Thanh Tuấn, Thanh Tùng, Thanh Tuyến, Thanh Tuyết, Thế Tường, Thiên Tuyền, Tinh Tú, Tú, Từ Ân, Tú Anh, Tú Diệp, Tư Duệ, Từ Dung, Tư Hạ, Tú Khuê, Tu Kiệt, Tú Kim, Tú Linh, Tú Ly, Tú Minh, Tú Nguyệt, Tú Oanh, Tú Quyên, Tú Quỳnh, Tử Sâm, Tú Sương, Tú Tâm, Tú Trân, Tú Trinh, Tư Truy, Tú Uyên, Tử Văn, Tử Yên, Từ Ðông, Tử Đằng, Tuấn, Tuấn Anh, Tuấn Bảo, Tuấn Châu, Tuấn Chương, Tuấn Cường, Tuân Dũng, Tuấn Hải, Tuấn Hào, Tuấn Hoàng, Tuấn Hùng, Tuấn Khải, Tuấn Khang, Tuấn Khanh, Tuấn Khoa, Tuấn Khôi, Tuấn Kiệt, Tuấn Lãng, Tuấn Linh, Tuấn Long, Tuấn Minh, Tuấn Ngọc, Tuấn Nhật, Tuấn Sỹ, Tuấn Tài, Tuấn Tài Ðức Tâm, Tuấn Thành, Tuấn Triết, Tuấn Trung, Tuấn Tú, Tuấn Việt, Tuấn Ðức, Tuấn Đạt, Tuấn Đức, Tuệ, Tuệ Anh, Tuệ Hữu, Tuệ Lâm, Tuệ Mẫn, Tuệ Minh, Tuệ Nhã, Tuệ Nhi, Tuệ Thi, Tùng, Tùng Anh, Tùng Bách, Tùng Châu, Tùng Chi, Tùng Dương, Tùng Lâm, Tùng Linh, Tùng Minh, Tùng Quân, Tùng Quang, Tùng Sơn, Tươi, Tường, Tường An, Tường Anh, Tường Bách, Tường Hạnh, Tường Lâm, Tường Lân, Tường Lĩnh, Tường Minh, Tường Nguyên, Tường Oanh, Tường Phát, Tường Vân, Tường Vi, Tường Vinh, Tường Vy, Tựu, Tùy, Tùy Anh, Tùy Linh, Túy Loan, Tuyên, Tuyên Hạnh, Tuyền Lâm, Tuyên Minh, Tuyết, Tuyết Anh, Tuyết Băng, Tuyết Chi, Tuyết Hân, Tuyết Hoa, Tuyết Hồng, Tuyết Hương, Tuyết Lâm, Tuyết Lan, Tuyết Lệ, Tuyết Liên, Tuyết Loan, Tuyết Mai, Tuyết Nga, Tuyết Ngân, Tuyết Nhàn, Tuyết Nhi, Tuyết Nhung, Tuyết Oanh, Tuyết Tâm, Tuyết Thanh, Tuyết Trầm, Tuyết Trinh, Tuyết Vân, Tuyết Vy, Tuyết Xuân, Vân Tử, Việt Tuyết, Ðình Tuấn, Ðông Tuyền, Ðức Tuấn, Ðức Tuệ, Ðức Tường, Đào Tử, Đông Tuyền, Đức Tuấn,

Thay vì lựa chọn tên Tinh Tú bạn cũng có thể xem thêm những tên đẹp được nhiều người bình luận và quan tâm khác.

  • Tên Tuệ Phi được đánh giá là: tên hay :))) vì đó là tên tui :))?
  • Tên Đông Nhi được đánh giá là: hayyyy
  • Tên Tôn được đánh giá là: yêu thương nhau
  • Tên Duật được đánh giá là: ko biết
  • Tên Mỹ Dung được đánh giá là: tên rất hay
  • Tên Mỹ Châu được đánh giá là: có ý nghĩa gì
  • Tên Hoàng Quân được đánh giá là: onwodjw
  • Tên Hạ Trang được đánh giá là: rất là hay siêu hayyyyyyyyy
  • Tên Hoàng Gia được đánh giá là: tên rất đẹp
  • Tên Thiên Hà được đánh giá là: tên đẹp quá
  • Tên Như Mai được đánh giá là: có ý nghĩa gì
  • Tên Ngọc Yến được đánh giá là: có nghĩa là gì?
  • Tên Mỹ Kiều được đánh giá là: giải nghĩa
  • Tên Thanh Nhã được đánh giá là: có bao nhiêu người tên thanh nhã
  • Tên Thanh Vân được đánh giá là: tên đẹp nhưng nghĩa hơi sai
  • Tên Phương Nga được đánh giá là: mình thấy khá là hay và bổ ích
  • Tên Mẫn Nhi được đánh giá là: kkkkkkkkk
  • Tên Thiên Long được đánh giá là: xem tốt thế nào
  • Tên Lê Linh San được đánh giá là: tôi rất quý tên của mình
  • Tên Thái Lâm được đánh giá là: tên thái lâm thái là thông minh lâm là rừng vậy ghép lại là rừng thông minh

Ý nghĩa tên Tinh Tú theo Ngũ Cách

Tên gọi của mỗi người có thể chia ra thành Ngũ Cách gồm: Thiên Cách, Địa Cách, Nhân Cách, Ngoại Cách, Tổng Cách. Ta thấy mỗi Cách lại phản ánh một phương diện trong cuộc sống và có một cách tính khác nhau dựa vào số nét bút trong họ tên mỗi người. Ở đây chúng tôi dùng phương pháp Chữ Quốc Ngữ.

Thiên cách tên Tinh Tú

Thiên cách là yếu tố "trời" ban, là yếu tố tạo hóa, không ảnh hưởng nhiều đến cuộc đời thân chủ, song khi kết hợp với nhân cách sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến thành bại trong sự nghiệp. Tổng số thiên cách tên Tinh Tú theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 62. Theo đó, đây là tên mang Quẻ Không Cát. Có thể đặt tên cho bé nhà bạn được nhưng xin lưu ý rằng cái tên không quyết định tất cả mà còn phụ thuộc vào ngày sinh và giờ sinh, phúc đức cha ông và nền tảng kinh tế gia đình cộng với ý chí nữa.

Thiên cách đạt: 3 điểm.

Nhân cách tên Tinh Tú

Nhân cách ảnh hưởng chính đến vận số thân chủ trong cả cuộc đời thân chủ, là vận mệnh, tính cách, thể chất, năng lực, sức khỏe, hôn nhân cho gia chủ, là trung tâm điểm của họ tên (Nhân cách bản vận). Muốn dự đoán vận mệnh của người thì nên lưu tâm nhiều tới cách này từ đó có thể phát hiện ra đặc điểm vận mệnh và có thể biết được tính cách, thể chất, năng lực của họ.

Tổng số nhân cách tên Tinh Tú theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 61. Theo đó, đây là tên mang Quẻ Cát, .

Nhân cách đạt: 9 điểm.

Địa cách tên Tinh Tú

Người có Địa Cách là số Cát chứng tỏ thuở thiếu niên sẽ được sung sướng và gặp nhiều may mắn và ngược lại. Tuy nhiên, số lý này không có tính chất lâu bền nên nếu tiền vận là Địa Cách là số cát mà các Cách khác là số hung thì vẫn khó đạt được thành công và hạnh phúc về lâu về dài.

Địa cách tên Tinh Tú có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 79. Đây là con số mang ý nghĩa Quẻ Không Cát.

Địa cách đạt: 3 điểm.

Ngoại cách tên Tinh Tú

Ngoại cách tên Tinh Tú có số tượng trưng là 0. Đây là con số mang Quẻ Thường.

Địa cách đạt: 5 điểm.

Tổng cách tên Tinh Tú

Tổng cách tên Tinh Tú có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 61. Đây là con số mang Quẻ Cát.

Tổng cách đạt: 9 điểm.

Kết luận

Bạn đang xem ý nghĩa tên Tinh Tú tại Tenhaynhat.com. Tổng điểm cho tên Tinh Tú là: 81/100 điểm.

ý nghĩa tên Tinh Tú tên hay lắm

Xem thêm: những người nổi tiếng tên Tú Chúng tôi mong rằng bạn sẽ tìm được một cái tên ý nghĩa tại đây. Bài viết này mang tính tham khảo và chúng tôi không chịu rủi ro khi áp dụng. Cái tên không nói lên tất cả, nếu thấy hay và bạn cảm thấy ý nghĩa thì chọn đặt. Chứ nếu mà để chắc chắn tên hay 100% thì những người cùng họ cả thế giới này đều cùng một cái tên để được hưởng sung sướng rồi. Cái tên vẫn chỉ là cái tên, hãy lựa chọn tên nào bạn thích nhé, chứ người này nói một câu người kia nói một câu là sau này sẽ chẳng biết đưa ra tên nào đâu.

Thông tin về họ Tinh

Tên xem nhiều

  1. Tâm Như
  2. Bảo Khánh
  3. Thiên Kim
  4. Nhật Nam
  5. Thanh Tâm
  6. Thùy Linh

Tên ngẫu nhiên

  1. Nguyệt Lan
  2. Tố Quyên
  3. An Khải
  4. Bảo Thúy
  5. Hương
  6. Thế Hùng
  7. Thái Sang
  8. Tư Truy
  9. Trang Nhã
  10. Hồ Nam
  11. Tất Hòa
  12. Linh Ðan
  13. Việt Ngọc
  14. Duyên
  15. Vân Tử
  16. Nhật Minh
  17. Tâm Thiện
  18. Bạch Tuyết
  19. Trường Thành
  20. Mai Anh

Khuyến mại cho riêng bạn

×

quảng cáo

Cảm ơn bạn đã xem nội dung quảng cáo này. Xin cáo lỗi nếu đã làm phiền trải nghiệm của bạn!

Từ khóa » Tinh Tú Tiếng Trung Là Gì